homo trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ homo trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ homo trong Tiếng Anh.

Từ homo trong Tiếng Anh có các nghĩa là con người, chi người. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ homo

con người

noun

chi người

adjective

Xem thêm ví dụ

Homo floresiensis ("Flores Man"; nicknamed "hobbit") is an extinct species in the genus Homo.
Homo floresiensis ("Người Flores", biệt danh là "hobbit") có thể là một loài, nay đã tuyệt chủng, trong chi Homo.
The species' first remains were discovered in the 1930s by Broom and Robinson, and the most complete skull (species Holotype Stw 53) was recovered in 1977 and was argued to belong to the species Homo habilis.
Hóa thạch đầu tiên của loài được phát hiện vào những năm 1930 bởi Broom và Robinson, và hộp sọ hoàn chỉnh nhất (loài holotype Stw 53) đã được phục hồi vào năm 1977 và đã được cho là thuộc về loài Homo habilis.
Except, of course, what's interesting about this is that we can't be sure how that idea was conveyed, because the Homo erectus that made these objects did not have language.
là chúng ta không thể chắc rằng ý tưởng đó được lưu truyền bởi vì loài vượn người đứng thẳng tạo ra những thứ này không có ngôn ngữ.
I'm saying we are Homo duplex and this staircase takes us up from the profane level to the level of the sacred.
Và chúng ta là Homo duplex và chiếc thang này đưa chúng ta từ ngưỡng trần tục tới ngưỡng thiêng liêng.
I make more in a week than you make in a year, you fucking homo.
Thằng điên, tao làm một tuần hơn mày làm cả năm luôn.
I wish I was her mother, but I " m just another homo.
hiềm nỗi tôi chỉ là 1 tên bóng thôi.
This is slightly smaller than a modern bonobo or female common chimpanzee brain, but much smaller than the brain of australopithecines like Lucy (~400 to 550 cm3) and roughly 20% the size of the modern Homo sapiens brain.
Bộ não này có kích thước gần bằng bộ não của tinh tinh lùn (Pan paniscus) hiện đại hay của tinh tinh thông thường (Pan troglodytes) cái, nhưng nhỏ hơn bộ não của các loài Australopithecus như Lucy (~400–550 cm3) và chỉ bằng khoảng 20% bộ não người (Homo sapiens) hiện đại.
From these observations, frontier molecular orbital (FMO) theory simplifies reactivity to interactions between HOMO of one species and the LUMO of the other.
Từ những quan sát này, thuyết vân đạo biên phân tử (FMO) đã đơn giản hóa hoạt độ thành tương tác giữa HOMO và LUMO của hai phân tử khác nhau.
This scenario was strengthened with the discovery of Homo erectus georgicus, early specimens of H. erectus found in the Caucasus, which seemed to exhibit transitional traits with H. habilis.
Kịch bản này được củng cố thêm với sự phát hiện ra Homo erectus georgicus, những mẫu vật sớm của H. erectus được tìm thấy ở Kavkaz, dường như thể hiện các đặc điểm chuyển tiếp với H. habilis.
Most current researchers place Rhodesian Man within the group of Homo heidelbergensis, though other designations such as archaic Homo sapiens and Homo sapiens rhodesiensis have been proposed.
Hầu hết các chuyên gia ngày nay tin rằng Rhodesia thuộc chủng Homo heidelbergensis mặc dù một số tên khác như Homo sapiens arcaicus hay Homo sapiens rhodesiensis cũng đã được đề xuất.
The fossils were reappraised as representing an archaic form of Homo sapiens or perhaps a population of Homo sapiens that had interbred with Neanderthals.
Các hóa thạch được tái đánh giá là đại diện cho một dạng cổ xưa của Homo sapiens hoặc có lẽ là một quần thể Homo sapiens đã liên kết với người Neanderthal.
Durkheim even called us Homo duplex, or two-level man.
Durkheim thậm chí còn gọi chúng ta là Homo duplex, hay là người với hai cấp độ.
Eventually, similarities between Pithecanthropus erectus (Java Man) and Sinanthropus pekinensis (Peking Man) led Ernst Mayr to rename both Homo erectus in 1950, placing them directly in the human evolutionary tree.
Sự tương đồng giữa Pithecanthropus erectus (người vượn Java) và Sinanthropus pekinensis (người vượn Bắc Kinh) dẫn đến Ernst Mayr đổi tên cả Homo erectus vào năm 1950, đặt chúng trực tiếp trong cây tiến hóa của con người.
Suddenly humans show up, Homo erectus, big old melon head.
Đột nhiên loài người xuất hiện -- Homo erectus -- cái đầu to bằng quả dưa.
Some European researchers have classified the find as Homo erectus heidelbergensis, regarding it as a subspecies of Homo erectus.
Các nhà nghiên cứu châu Âu gọi mẫu là Homo erectus heidelbergensis và xếp là một phân loài của Homo erectus.
Retrieved April 10, 2010.The Oldest Homo Sapiens: – URL retrieved May 15, 2009 Alemseged, Z.; Coppens, Y.; Geraads, D. (2002).
Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2010. ^ The Oldest Homo Sapiens: – URL retrieved May 15, 2009 ^ Alemseged, Z.; Coppens, Y.; Geraads, D. (2002).
He may be a homo but you're off the wall.
Hắn có thể là một tên bóng nhưng anh thì đúng là một tên té giếng.
The discovery of the great quantity of finds at Zhoukoudian put this to rest and Java Man, who had initially been named Pithecanthropus erectus, was transferred to the genus Homo along with Peking Man.
Sự phát hiện với chất lượng tốt các di cốt tại Chu Khẩu Điếm đã kết thúc nghi ngờ này và người Java, nguyên được đặt tên là Pithecanthropus erectus, đã được chuyển sang chi Homo cùng với người Bắc Kinh.
The " Homo studiosus " -- the studying man.
Mà là " Homo studiosus " - con người học hành.
For example, the Neanderthals are Homo sapiens neanderthalensis, and Homo heidelbergensis is Homo sapiens heidelbergensis.
Ví dụ, người Neanderthal là Homo sapiens neanderthalensis, và Homo heidelbergensis là Homo sapiens heidelbergensis.
The first specimens of Homo erectus had been found in Java in 1891 by Eugene Dubois, but were dismissed by many as the remains of a deformed ape.
Các mẫu vật đầu tiên của Homo erectus đã được Eugène Dubois tìm thấy trên đảo Java vào năm 1891, nhưng bị nhiều người gạt bỏ do chỉ coi đó là di cốt của vượn lớn bị biến dạng.
Now the question is, we Homo sapiens today are in a position to decide about the future of our planet, possibly more.
Bây giờ câu hỏi là, loài người tinh khôn ngày nay phải ra quyết định về tương lai của hành tinh này, có thể là hơn thế nữa.
One of the earliest known Titian works, Christ Carrying the Cross in the Scuola Grande di San Rocco, depicting the Ecce Homo scene, was long regarded as by Giorgione.
Một trong những tác phẩm sớm nhất được biết của Titian, Ecce Homo của Scuola di San Rocco, từ lâu đã được coi là một tác phẩm của Giorgione.
CA: I'm going to push back on you just for a minute, just from your own book, because in "Homo Deus," you give really one of the most coherent and understandable accounts about sentience, about consciousness, and that unique sort of human skill.
CA: Tôi phải lùi anh lại một chút, từ quyển sách của anh, bởi vì trong "Homo Deus," anh đã dành một trong những phần nhất quán nhất và dễ hiểu nhất để nói về nhận thức, về ý thức, và đó kỹ năng độc nhất của loài người.
They have similar features to the Florisbad Skull dating to 260,000 years ago found at the other end of the continent, in Florisbad, South Africa, which has been attributed to Homo sapiens on the basis of the Jebel Irhoud finds.
Chúng có những đặc điểm tương tự như sọ Florisbad có niên đại 260.000 năm trước, được tìm thấy ở đầu kia của lục địa, tại Florisbad, Nam Phi, được cho là của Homo sapiens dựa trên cơ sở của Jebel Irhoud tìm thấy.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ homo trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.