collectivism trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ collectivism trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ collectivism trong Tiếng Anh.
Từ collectivism trong Tiếng Anh có các nghĩa là chủ nghĩa tập thể, Chủ nghĩa tập thể. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ collectivism
chủ nghĩa tập thểnoun (An economic system in which the means of production and distribution are owned and controlled by the people collectively.) |
Chủ nghĩa tập thểnoun (The moral stance, political philosophy, ideology, or social outlook that emphasizes the significance of groups—their identities, goals, rights, and outcomes.) |
Xem thêm ví dụ
Despite the expectations, collectivization led to a catastrophic drop in farm productivity, which did not return to the levels achieved under the NEP until 1940. Mặc dù được mong đợi sẽ làm gia tăng sản lượng, tập thể hoá dẫn tới một sự sụt giảm lớn trong sản xuất nông nghiệp, chỉ đạt lại được mức của NEP tới tận 1940. |
The program undertaken in mid-1977 to expedite unification of North and South by collectivizing Southern agriculture was met with strong resistance. Kế hoạch được khai triển vào khoảng giữa năm 1977 nhằm xúc tiến sự hợp nhất nông nghiệp Bắc và Nam nhưng đã gặp phải cản trở quyết liệt từ miền Nam. |
Following the USSR's previous large military buildup, President Reagan ordered an enormous peacetime defense buildup of the United States Military; the Soviets did not respond to this by building up their military because the military expenses, in combination with collectivized agriculture in the nation, and inefficient planned manufacturing, would cause a heavy burden for the Soviet economy. Sau chiến dịch xây dựng quân đội trên diện rộng trước đó của Liên xô, Tổng thống Reagan đã ra lệnh xây dựng một lực lượng quốc phòng thời bình to lớn bên trong Quân đội Mỹ; người Liên xô không phản ứng trước điều này bằng cách xây dựng lực lượng quân sự của riêng mình vì các chi phí quốc phòng, cộng với sự tập thể hoá nông nghiệp trong nước, và nền sản xuất kế hoạch không hiệu quả, đã đặt một gánh nặng cho kinh tế Liên xô. |
Many different characteristics are attributed to fascism by different scholars, but the following elements are usually seen as its integral parts: nationalism, authoritarianism, militarism, corporatism, totalitarianism, collectivism, anti-liberalism, and anti-communism. Rất nhiều đặc điểm được quy cho chủ nghĩa phát xít bởi nhiều học giả khác nhau, nhưng những yếu tố sau thường được xem như cấu thành: chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa độc tài quân sự, chủ nghĩa quân phiệt, chủ nghĩa chống cộng, chủ nghĩa hợp tác, chủ nghĩa toàn trị, chủ nghĩa chuyên chế, chống lại chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa cộng sản. |
The government collectivized agriculture and it extracted profits from the country's farms to finance rapid expansion of heavy industry, which attracted more than 90% of total industrial investment. Chính quyền tiến hành tập thể hóa nông nghiệp và dùng lợi nhuận từ các nông trường quốc gia để cung cấp tài chính cho ngành công nghiệp nặng đang phát triển nhanh chóng, đầu tư cho công nghiệp nặng khi đó chiếm tới 90% tổng vốn đầu tư công nghiệp. |
Like the power index, the individualism and collectivism surveys scatter countries according to predictable economic and demographic patterns (Triandis, 2004), so they might not really inform us at all about any particular organizational dynamic, nor do they inform about the organizational and individual variations within similar socio-economic circumstances. Cũng giống như các nghiên cứu về chỉ số quyền lực, các bản khảo sát về chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể được tiến hành giữa các nước dựa trên phỏng đoán về tình hình phát triển kinh tế và nhân chủng học (Triandis, 2004), vì thế có thể chúng không thực sự nói lên 1 tổ chức nào nổi bật, hoặc những biến thể mang tính tổ chức hoặc cá nhân với những điều kiện kinh tế xã hội tương tự. |
The Great Leap Forward sought to overcome China's shortage of capital through mass mobilization, using large-scale collectivized farms to boost agricultural output and the food surplus to free up labor for industrial development. Đại nhảy vọt (Đại dược tiến) có mục tiêu là khắc phục tình trạng thiếu vốn của Trung Quốc thông qua huy động quần chúng, sử dụng các nông trại tập thể quy mô lớn để tăng sản lượng nông nghiệp và lương thực dư ra được phát miễn phí cho các lao động trong lĩnh vực công nghiệp. |
In 1904, for example, Beatrice Webb wrote that Japan was a "rising star of human self-control and enlightenment", praising the "innovating collectivism" of the Japanese, and the "uncanny" purposefulness and open-mindedness of its "enlightened professional elite." Năm 1904, Beatrice Webb đã viết về Nhật Bản như một "vì tinh tú đang trỗi dậy của nhân loại về sự khai sáng và tự kiểm soát", ca tụng "chủ nghĩa tập thể cách tân" của người Nhật, những hoạch định "kỳ lạ" và "tư tưởng cởi mở" của "tầng lớp tinh hoa được soi sáng". |
Stalin's collectivization policy proved to be as disastrous as Bukharin predicted, but Stalin had by then achieved unchallenged authority in the party leadership. Chính sách tập thể của Stalin đã được chứng minh là có hại như Bukharin tiên đoán, nhưng Stalin đã đạt được quyền lực tối cao không thể bị thách thức trong đảng. |
In 64 years of running the largest country in the world, the range of the Party's policies has been wider than any other country in recent memory, from radical land collectivization to the Great Leap Forward, then privatization of farmland, then the Cultural Revolution, then Deng Xiaoping's market reform, then successor Jiang Zemin took the giant political step of opening up Party membership to private businesspeople, something unimaginable during Mao's rule. Trong 64 năm lãnh đạo đất nước lớn nhất thế giới, phạm vi chính trị của Đảng đã mở rộng hơn bất kỳ nước nào khác, từ tập thể hóa đất gốc đến cuộc Đại Nhảy Vọt, sau đó là tư nhân hóa đất ruộng, tiếp đến là Cách Mạng Văn Hóa, tiếp đến cải cách thị trường của Đặng Tiểu Bình, sau đó người kế vị Giang Trạch Dân thực hiện một bước tiến chính trị lớn cho phép thương nhân gia nhập Đảng, một điều khó tưởng tượng được trong chính sách thời Mao. |
Rome is pure collectivism. Rome là 1 tập thể thuần túy. |
After being disconnected from the grid for months because the power company couldn't figure out how to collect bills, one settlement designed a system that collectivized remittances and got everyone cheaper rates into the bargain. Sau khi bị ngắt điện trong nhiều tháng liền do công ty điện lực không tìm được cách thu tiền điện, một nhóm người đã thiết kế ra một hệ thống giúp tập hợp các khoản tiền và thêm nữa có thể đánh thuế địa phương thấp hơn. |
Policies designed to force collectivization in the early 1930s met with arad resistance, including the slaughter of their own animals. Các chính sách được lập ra để cưỡng ép tập thể hóa vào đầu những năm 1930 đã gặp phải tình trạng phản kháng của arad, bao gồm cả việc giết mổ động vật của chính họ. |
Kabila had been a committed Marxist, but his policies at this point were a mix of capitalism and collectivism. Kabila đã từng cam kết là một người chủ nghĩa Mác, nhưng chính sách của mình vào thời điểm này là một sự kết hợp của chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa tập thể. |
However, prompted by a grain shortage in 1928, Stalin reversed himself and proposed a program of rapid industrialization and forced collectivization because he believed that the NEP was not working fast enough. Tuy nhiên, do sự thiếu hụt ngũ cốc vào năm 1928, Stalin đã đảo ngược suy nghĩ và đề xuất một chương trình công nghiệp hóa nhanh chóng và buộc phải tập thể hóa vì ông tin rằng NEP không hoạt động đủ nhanh. |
His experimental research in improved crop yields earned him the support of the Soviet leader Joseph Stalin, especially following the famine and loss of productivity resulting from forced collectivization in several regions of the Soviet Union in the early 1930s. Các nghiên cứu của ông về nâng cao sản lượng vụ mùa được lãnh tụ Iosif Stalin ủng hộ, đặc biệt là sau nạn đói và hao hụt sản lượng sau tập thể hóa bắt buộc ở một vài vùng thuộc Liên Xô những năm đầu 1930. |
Ludwig von Mises's outspoken criticisms of socialism had a large influence on the economic thinking of Austrian School economist Friedrich Hayek (1899–1992), who, while initially sympathetic, became one of the leading academic critics of collectivism in the 20th century. Những chỉ trích lớn tiếng của Mises với chủ nghĩa xã hội có ảnh hưởng lớn tới tư duy kinh tế học của Friedrich von Hayek (1899–1992), người ban đầu cũng có cảm tình với chủ nghĩa xã hội, nhưng sau đó trở thành một trong những nhà phê bình gay gắt nhất với chủ nghĩa tập thể trong thế kỷ 20. |
The original theory proposed four dimensions along which cultural values could be analyzed: individualism-collectivism; uncertainty avoidance; power distance (strength of social hierarchy) and masculinity-femininity (task-orientation versus person-orientation). Những lý thuyết ban đầu đã đưa ra bốn khía cạnh cần phân tích của các giá trị văn hóa: chủ nghĩa cá nhân – chủ nghĩa tập thể (individualism – collectivism); mức độ e ngại rủi ro (uncertainty avoidance); khoảng cách quyền lực (power distance) và masculinity-femininity (định hướng công việc - định hướng cá nhân). |
Pure collectivism. Tập thể thuần túy. |
Mao advocated that a further round of collectivization modeled on the USSR's "Third Period" was necessary in the countryside where the existing collectives would be merged into huge People's Communes. Để đạt được điều này, Mao chủ trương một vòng tập thể hóa sâu rộng hơn dựa theo mô hình "Thời kỳ thứ 3" của Liên Xô là cần thiết trong nông thôn Trung Quốc nơi các hợp tác xã hiện hữu sẽ được nhập vào thành các Công xã nhân dân (People's communes) khổng lồ. |
Collectivization and advances in veterinary science have failed to boost livestock production significantly since the late 1940s. Tập thể hóa và tiến bộ trong khoa học thú y đã không làm tăng đáng kể sản lượng chăn nuôi kể từ cuối những năm 1940. |
By 1936, about 90% of Soviet agriculture had been collectivized. Tới năm 1936, khoảng 90% nông nghiệp Xô viết đã được tập thể hoá. |
Before Soviet collectivization in the 1920s, the Orok were divided into five groups, each with their own migratory zone. Trước công cuộc Tập thể hóa Liên Xô vào thập niên 1920, người Orok được chia thnahf 5 nhóm, một nhóm có vùng di trú riêng của mình. |
In 1948, the state began to nationalize private firms and to collectivize agriculture. Năm 1948, nhà nước bắt đầu quốc hữu hóa các công ty tư nhân và tập hợp nông nghiệp. |
Due to the allocation of resources for industry along with decreasing productivity since collectivization, a famine occurred. Do phân bổ tối đa nguồn lực cho ngành công nghiệp cùng với năng suất nông nghiệp giảm kể từ khi tập thể hóa, nạn đói đã xảy ra. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ collectivism trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới collectivism
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.