utensil trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ utensil trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ utensil trong Tiếng Anh.

Từ utensil trong Tiếng Anh có các nghĩa là dụng cụ, đồ dùng, vật dụng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ utensil

dụng cụ

noun

Sharp utensils, hot metal, keep your arms in.
Những dụng cụ sắc nhọn, kim loại nóng, giữ lấy tay của anh.

đồ dùng

noun

The utensils go to whoever takes the youngest.
Ai mang theo đứa nhỏ nhất sẽ lấy luôn đồ dùng.

vật dụng

noun

11 All the utensils of gold and of silver were 5,400.
11 Tất cả vật dụng bằng vàng và bạc là 5.400 cái.

Xem thêm ví dụ

+ 39 It should be made, along with these utensils, from a talent* of pure gold.
+ 39 Chân đèn cùng những vật dụng đó phải được làm từ một ta-lâng* vàng ròng.
Who today bear Jehovah’s “utensils”?
Ai mang “khí-dụng” của Đức Giê-hô-va ngày nay?
Sharp utensils, hot metal, keep your arms in.
Những dụng cụ sắc nhọn, kim loại nóng, giữ lấy tay của anh.
“Turn away, turn away, get out of there, touch nothing unclean; get out from the midst of her, keep yourselves clean, you who are carrying the utensils of Jehovah.” —ISAIAH 52:11.
Các ngươi là kẻ mang khí-dụng Đức Giê-hô-va, hãy làm cho sạch mình!” (Ê-SAI 52:11).
7 King Cyrus also brought out the utensils of the house of Jehovah that Neb·u·chad·nezʹzar had taken from Jerusalem and had put in the house of his god.
7 Vua Si-ru cũng mang ra các vật dụng của nhà Đức Giê-hô-va mà Nê-bu-cát-nết-xa đã lấy từ Giê-ru-sa-lem về đặt trong nhà của thần mình.
This style of ice cream is consumed by using an eating utensil.
Phong cách kem này được ăn bằng cách sử dụng một dụng cụ ăn uống.
Nebuchadnezzar took most of the people captive and transported the remaining temple utensils to Babylon.
Nê-bu-cát-nết-sa bắt phần lớn dân cư đi làm phu tù và chuyển những khí dụng còn lại của đền thờ sang Ba-by-lôn.
They took to heart the counsel at Isaiah 52:11: “Turn away, turn away, get out of there, touch nothing unclean; get out from the midst of her, keep yourselves clean, you who are carrying the utensils of Jehovah.”
Họ tuân theo lời khuyên nơi Ê-sai 52:11: “Các ngươi hãy đi, hãy đi, đi ra khỏi đó! Đừng động đến đồ ô-uế, hãy ra khỏi giữa nó. Các ngươi là kẻ mang khí-dụng Đức Giê-hô-va, hãy làm cho sạch mình!”
The tabernacle and its furnishings and utensils were to be anointed and sanctified ‘that they might indeed become most holy.’
Đền tạm cũng như đồ đạc trong đó phải được xức dầu và biệt riêng ra “hầu cho làm rất thánh”.
“Keep yourselves clean, you who are carrying the utensils of Jehovah.” —Isaiah 52:11
“[Hãy] giữ mình trong sạch, hỡi những người mang vật dụng của Đức Giê-hô-va!”—Ê-sai 52:11
6 All those around them supported them by giving them* utensils of silver and of gold, goods, livestock, and valuable things, besides all the voluntary offerings.
6 Hết thảy những người xung quanh đều hỗ trợ bằng cách cho họ* các vật dụng bằng bạc và vàng, đồ đạc, gia súc cùng những thứ quý giá, chưa kể mọi lễ vật tự nguyện.
In the process of economic re-tooling, an enormous body of experience, qualified specialists and know-how was lost or misallocated, as the plants were sometimes switching from, for example, producing hi-tech military equipment to making kitchen utensils.
Trong quá trình chuyển đổi một lượng lớn cơ quan giàu kinh nghiệm, chuyên gia có trình độ và kỹ thuật đã mất đi, khi các nhà máy thỉnh thoảng phải chuyển từ việc sản xuất thiết bị quân sự kỹ thuật cao sang chế tạo các sản phẩm gia dụng.
Leaves, heat, water, and utensils all demand study
Lá trà, sức lửa, chất nước và dụng cụ... đều phải có học hỏi.
24. (a) In modern times, what are “the utensils of Jehovah”?
24. (a) Thời nay “khí-dụng Đức Giê-hô-va” là gì?
18 After that they went in to King Hez·e·kiʹah and said: “We have cleansed the whole house of Jehovah, the altar of burnt offering+ and all its utensils,+ and the table of the layer bread*+ and all its utensils.
18 Sau đó, họ đến gặp vua Ê-xê-chia và nói: “Chúng tôi đã tẩy sạch toàn bộ nhà Đức Giê-hô-va, bàn thờ dâng lễ vật thiêu+ cùng mọi vật dụng của nó+ và bàn để bánh tầng*+ cùng mọi vật dụng của nó.
* 9 After that I gave orders, and they cleansed the storerooms;* and I put back there the utensils of the house of the true God,+ with the grain offering and the frankincense.
* 9 Sau đó, tôi ra lệnh cho họ tẩy rửa sạch sẽ các phòng kho;* rồi tôi để lại vào đó các vật dụng của nhà Đức Chúa Trời,+ cùng với lễ vật ngũ cốc và nhựa thơm trắng.
20 All the drinking vessels of King Solʹo·mon were of gold, and all the utensils of the House of the Forest of Lebʹa·non were of pure gold.
20 Tất cả ly chén uống nước của vua Sa-lô-môn đều bằng vàng, mọi vật dụng trong Tòa Nhà Rừng Li-băng đều bằng vàng ròng.
+ He has oversight of the entire tabernacle and all that is in it, including the holy place and its utensils.”
+ Người có trách nhiệm coi sóc toàn bộ lều thánh và mọi vật trong đó, bao gồm nơi thánh cùng các vật dụng”.
32 “‘Now anything they fall on when they die will be unclean, whether a wooden utensil, a garment, a skin, or a piece of sackcloth.
32 Chúng chết trên bất cứ vật nào thì vật đó sẽ bị ô uế, dù là vật dụng bằng gỗ, quần áo, tấm da hay miếng vải thô.
4 The king then ordered Hil·kiʹah+ the high priest, the priests of the second rank, and the doorkeepers to bring out from the temple of Jehovah all the utensils made for Baʹal, for the sacred pole,*+ and for all the army of the heavens.
4 Vua truyền lệnh cho thầy tế lễ thượng phẩm Hinh-kia,+ các thầy tế lễ phó cùng những người giữ cửa rằng họ phải đem khỏi đền thờ Đức Giê-hô-va mọi vật dụng đã làm cho Ba-anh, cho cột thờ*+ cùng cả đạo quân trên trời.
So Hiʹram finished the work that he did for King Solʹo·mon on the house of the true God:+ 12 the two pillars+ and the bowl-shaped capitals that were on top of the two pillars; the two networks+ to cover the two bowl-shaped capitals that were on top of the pillars; 13 the 400 pomegranates+ for the two networks, two rows of pomegranates for each network, to cover the two bowl-shaped capitals that were on the pillars;+ 14 the ten carriages* and the ten basins on the carriages;+ 15 the Sea and the 12 bulls beneath it;+ 16 and the cans, the shovels, the forks,+ and all their utensils Hiʹram-aʹbiv+ made of polished copper for King Solʹo·mon for the house of Jehovah.
Vậy, Hi-ram hoàn tất công việc mà ông làm cho vua Sa-lô-môn liên quan đến nhà của Đức Chúa Trời, gồm:+ 12 hai cây trụ+ và hai đầu trụ hình chén đặt trên đỉnh trụ; hai tấm lưới+ bao hai đầu trụ hình chén; 13 cũng có 400 trái lựu+ trên hai tấm lưới, mỗi tấm có hai hàng lựu, để bao quanh hai đầu trụ hình chén;+ 14 mười cỗ xe* và mười cái bồn trên các cỗ xe;+ 15 cái bể và 12 con bò đực bên dưới bể;+ 16 những cái thùng, xẻng, chĩa+ cùng mọi vật dụng bằng đồng đánh bóng mà Hi-ram-a-bíp+ đã làm cho vua Sa-lô-môn để dùng cho nhà của Đức Giê-hô-va.
14 They will put on it all its utensils that are used when they minister at the altar: the fire holders, the forks, the shovels, and the bowls, all the utensils of the altar;+ and they are to spread a sealskin covering over it and put its carrying poles+ in place.
14 Họ sẽ đặt trên bàn thờ mọi vật dụng được dùng cho việc phục vụ tại bàn thờ, gồm đồ đựng than, chĩa, xẻng và thau, tức mọi vật dụng của bàn thờ;+ họ sẽ trải một tấm da hải cẩu lên trên và đặt các đòn khiêng+ vào đúng vị trí.
+ 26 Thus I weighed out into their hand 650 talents* of silver, 100 silver utensils worth 2 talents, 100 talents of gold, 27 20 small gold bowls worth 1,000 darics,* and 2 utensils of fine copper, gleaming red, as desirable as gold.
+ 26 Vậy, tôi cân và giao nơi tay họ 650 ta-lâng* bạc, 100 vật dụng bằng bạc trị giá 2 ta-lâng, 100 ta-lâng vàng 27 cùng 20 bát nhỏ bằng vàng trị giá 1.000 đồng đa-riếc* và 2 vật dụng bằng đồng tốt, đỏ bóng, quý như vàng.
22 What are our rewards for keeping clean as bearers of Jehovah’s utensils?
22 Phần thưởng của chúng ta là gì khi giữ sự thanh-sạch như những kẻ mang khí-dụng của Đức Giê-hô-va?
29 Some of them were appointed over the utensils, over all the holy utensils,+ and over the fine flour,+ the wine,+ the oil,+ the frankincense,+ and the balsam oil.
29 Một số người được bổ nhiệm coi sóc các vật dụng, mọi vật dụng thánh,+ bột mịn,+ rượu nho,+ dầu,+ nhựa thơm trắng+ và dầu nhũ hương.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ utensil trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.