tagline trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ tagline trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tagline trong Tiếng Anh.
Từ tagline trong Tiếng Anh có các nghĩa là khẩu hiệu, phụ đề, chữ kí, biểu trưng, chú thích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ tagline
khẩu hiệu
|
phụ đề
|
chữ kí
|
biểu trưng
|
chú thích
|
Xem thêm ví dụ
The film's tagline—"look closer"—originally came from a cutting pasted on Lester's workplace cubicle by the set dresser. Dòng biểu ngữ—"hãy nhìn kỹ hơn"—ban đầu lấy từ một tấm dán tại phòng nghỉ nơi làm việc của Lester. |
I mean, get that tagline. Ý bác là, câu khẩu hiệu đó. |
Tagline: "A dark evil is rising". Phụ lão viết: “Dĩ kì thiện thiện nhi ác ác dã.” |
In the 2009's 58th issue of Weekly Shōnen Jump, released later that month, it was confirmed the development of such film giving also the tagline "Gintama Wasshoi Matsuri!!" with "Wasshoi" being a shout commonly done in Japanese festivals. Trên tạp chí Weekly Shounen Jump số 58 năm 2009, phát hành 1 tháng sau đó, dự án phát triển phim với chủ đề "Gintama Wasshoi Matsuri" đã được công bố (Wasshoi là tiếng hô phổ biến trong các lễ hội ở Nhật). |
Samsung first teased the unveiling of the Galaxy Note 3 with its announcement of a Samsung Heavy Packed event on September 4, 2013 at IFA Berlin, which contained the tagline "Note the date." Samsung đã giới thiệu Galaxy Note 3 với công bố tại sự kiện Samsung Unpacked vào 4 tháng 9 năm 2013 tại IFA Berlin, với khẩu hiệu "Note the date." |
The theatrical poster has the tagline "Nowhere is safe", and another version with no credits has the tagline "The end begins". Tiêu đề của áp phích là dòng chữ "Nowhere is safe" (Không nơi đâu an toàn) và một phiên bản tiêu đề khác là dòng chữ "The end begins" (Hồi kết bắt đầu). |
Movie tagline is "Once you check in, there's no escape...". Mác phim chính thức của Terror Trap là Once you check in, there're no escape..., (dịch tiếng Việt: Một lần bạn vào, sẽ không có lối ra...). |
In 2005, Chevrolet was relaunched in Europe, primarily selling vehicles built by GM Daewoo of South Korea with the tagline "Daewoo has grown up enough to become Chevrolet", a move rooted in General Motors' attempt to build a global brand around Chevrolet. Trong năm 2005, Chevrolet đã được khởi động lại ở châu Âu, chủ yếu bán các loại xe đượcGM Daewoo của Hàn Quốc sản xuất với lời nhắn "Daewoo đã trưởng thành đủ để trở thành Chevrolet", một động thái bắt nguồn từ nỗ lực của General Motors để xây dựng một thương hiệu toàn cầu dựa trên Chevrolet. |
The tagline for the tenth season is Kab Tak Rokoge (English: How long will you stop). Khẩu hiệu cho mùa thứ mười là Kab Tak Rokoge (Bạn sẽ dừng lại trong bao lâu ). |
To get that damn tagline out of you tonight. Muốn moi của cô 1 câu khẩu hiệu cho tối nay. |
After a brainstorming session, the Ogilvy creative team of Andrea Scaglione, Andrew Ladden and Bill Davaris created the tagline "Wanta Fanta!" which became the jingle for the Fantanas in the broadcast campaign. Sau một buổi họp, nhóm sáng tạo Ogilvy của Andrea Scaglione, Andrew Ladden và Bill Davaris đã tạo ra khẩu hiệu "Wanta Fanta!" đã trở thành tiếng leng keng cho Fantanas trong chiến dịch phát sóng. |
Tim thought I wouldn't be able to squeeze that tagline out of you tonight. Tim nghĩ tôi sẽ không thể nghĩ ra câu khẩu hiệu nào hay trong tối nay. |
And I've reached a conclusion in regards to the tagline. Và tôi đã kết luận về câu khẩu hiệu. |
Reviewing the posters of several 1999 films, David Hochman of Entertainment Weekly rated American Beauty's highly, saying it evoked the tagline; he said, "You return to the poster again and again, thinking, this time you're gonna find something." Khi nhận xét các áp phích phim năm 1999, David Hochman từ Entertainment Weekly đánh giá cao Vẻ đẹp Mỹ khi cho rằng hình ảnh gợi được nội dung khẩu hiệu của phim; anh nói, "Bạn cứ tìm lại tấm áp phích này lần nữa và lần nữa, nghĩ rằng, lần này mình sẽ tìm ra điều gì đó." |
The first season was released on DVD in the U.S. under the name How I Met Your Mother Season One with the tagline "A Love Story in Reverse" on November 21, 2006 as a three-disc box set. Phần đầu của loạt phim được phát hành dưới dạng DVD tại Mỹ dưới cái tên How I Met Your Mother phần 1 cùng dòng tựa đề "Một câu chuyện tình được thuật lại" vào ngày 21 tháng 11 năm 2006 dưới dạng một bộ gồm 3 đĩa. |
In August 2007, the award-winning film biography of Dylan I'm Not There, written and directed by Todd Haynes, was released—bearing the tagline "inspired by the music and many lives of Bob Dylan". Tháng 8 năm 2007, bộ phim tiểu sử về Dylan mang tên I'm Not There, đạo diễn bởi Todd Haynes được phát hành với lời tựa "lấy cảm hứng từ âm nhạc và nhiều tư liệu sống của Bob Dylan". |
In May 2007, 42 Entertainment began a viral marketing campaign utilizing the film's "Why So Serious?" tagline with the launch of a website featuring the fictional political campaign of Harvey Dent, with the caption, "I Believe in Harvey Dent". Vào tháng 5 năm 2007, công ty 42 Entertainment khởi động một chiến dịch tiếp thị lan truyền bằng việc sử dụng tagline "Why So Serious?" của phim bên cạnh việc ra mắt một website chiến dịch chính trị ảo của Harvey Dent, có tựa đề "I Believe in Harvey Dent" (tạm dịch: Tôi tin vào Harvey Dent). |
Rob Enderle, a Silicon Valley tech analyst, also echoed Ezarik's environmental activism, saying, "AT&T should get a new tagline – use AT&T, kill a tree." Rob Enderle, một nhà phân tích công nghệ Thung lũng Silicon, cũng ủng hộ thông điệp về môi trường của Ezarik, nói rằng: "AT&T nên có một câu khẩu hiệu mới – dùng AT&T để giết một cái cây." |
The name Xperia is derived from the word "experience", and was first used in the Xperia X1 tagline, "I Xperia the best". Cái tên Xperia được bắt nguồn từ từ tiếng Anh "experience" (trải nghiệm), và được lần đầu sử dụng trong khẩu hiệu của Xperia X1, "I (Sony Ericsson) Xperia the best". |
In October 2010, HTC launched the brand tagline "quietly brilliant"', and the YOU campaign, HTC's first global advertising campaign. Vào tháng 10 năm 2010, HTC đã ra mắt khẩu hiệu "quiet brilliant" (lặng lẽ rực rỡ) và chiến dịch BẠN, chiến dịch quảng cáo toàn cầu đầu tiên của HTC. |
On 1 January 2010, the channel launched a new tagline, Di Hatiku (At your heart in Malay). Vào ngày 1 tháng 1 năm 2010, kênh đã đưa ra một khẩu hiệu mới, Di Hatiku ( Tại trái tim tôi ở Mã Lai). |
A short teaser clip showing concept art of all three with the ending tagline "Let them fight" was shown. Một đoạn clip ngắn giới thiệu cả ba với khẩu hiệu kết thúc "Hãy để họ chiến đấu" đã được hiển thị. |
This organisation gave deeper meaning to the magazine's tagline, "a paper written with its readers", by organising meetings, debates, and summer programmes. Tổ chức này đã cho ý nghĩa sâu xa để khẩu hiệu của tạp chí, "một bài báo bằng văn bản với các độc giả của nó", bởi các cuộc họp tổ chức, cuộc tranh luận, và các chương trình mùa hè. |
"Tagline and Camels- Kristin Kreuk's blog". girlsbydesign.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2012. ^ “Tagline and Camels- Kristin Kreuk's blog”. girlsbydesign.com. |
I'm gonna let you and the rest of you think about this tagline now while I leak a bit of news. Giờ tôi sẽ để cô và mọi người nghĩ về câu khẩu hiệu trong khi tôi tiết lộ 1 vài tin tức mới. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tagline trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới tagline
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.