одноименный trong Tiếng Nga nghĩa là gì?
Nghĩa của từ одноименный trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ одноименный trong Tiếng Nga.
Từ одноименный trong Tiếng Nga có nghĩa là cùng tên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ одноименный
cùng tên
|
Xem thêm ví dụ
Железный кулак — американский телесериал, созданный Скоттом Баком и основанный на одноимённом персонаже комиксов Marvel. Iron Fist, là một bộ phim truyền hình Mỹ, tạo ra bởi Scott Buck, dựa trên một nhân vật trùng tên trong Marvel Comic. |
Для товаров без кода GTIN указывать одноименный атрибут не нужно. Một số sản phẩm không có GTIN thì bạn không cần gửi thuộc tính này. |
JDS Kongō (DDG-173) — эсминец «Конго» одноимённого типа. JDS Kongō (DDG-173) - chiếc đầu tiên trong lớp tàu khu trục nói trên. |
Например, для объявлений с таргетингом на пользователей Nexus 7 можно создать одноименную кампанию. Ví dụ: bạn có thể tạo một chiến dịch có tên là "Nexus 7" với vài quảng cáo nhắm mục tiêu người dùng Nexus 7. |
O dwóch takich, co ukradli księżyc) — польский детский фильм 1962 года, снятый на основе одноимённой повести Корнеля Макушинского. Lúc còn trẻ con, hai anh em đã là ngôi sao trong bộ phim năm 1962 của Ba Lan, Hai kẻ đánh cắp Mặt Trăng (tiếng Ba Lan: O dwóch takich, co ukradli księżyc), dựa trên một câu chuyện trẻ em nổi tiếng bởi tác giả Kornel Makuszyński. |
Чтобы более подробно изучить показатель ARPPU, нажмите значок [Drill down] на одноименном графике. Để hiểu rõ hơn về ARPPU, bạn có thể nhấp vào biểu tượng [Drill down] trên biểu đồ ARPPU. |
В альбоме «Nightflight to Venus» Баррэтт исполнила одноимённую композицию «Nightflight to Venus», кавер на песню «King of the Road» и «Never Change Lovers in the Middle of the Night». Trong album đó, cô ấy cũng đã biểu diễn "Silent Lover" Trong Nightflight to Venus, Barrett hát "Nightflight To Venus" và bản cover " King of the Road " cũng như bản gốc "Never Change Lovers in the Night of the Night", trở thành hình mẫu trong các buổi biểu diễn của nhóm. |
За последние два столетия многие религиозные деятели и организации были первыми, кто оказывал помощь и спасал людей, подвергавшихся жестокому обращению, ибо сказано, что все люди сотворены по образу и подобию Бога23. Прекрасным примером может служить великий британский политик Уильям Уилберфорс, ратующий за признание незаконной торговлю рабами в Великобритании24. Трогательный гимн «Amazing Grace» («О, благодать!») хорошо передает чувства, охватившие людей в начала XIX века, а одноименный фильм с вдохновением повествует о его героических усилиях. Nhiều cơ quan dựa trên tôn giáo trong hai thế kỷ qua đã đứng hàng đầu trong việc tìm kiếm và giải cứu những người lâm vào hoàn cảnh khắc nghiệt vì họ tin rằng tất cả mọi người đều được tạo ra theo hình ảnh giống như Thượng Đế.23 William Wilberforce, nhà chính khách người Anh đã có công trong việc cấm buôn bán nô lệ ở nước Anh, là một tấm gương xuất sắc.24 Bài thánh ca đầy cảm động, Amazing Grace (Ân Điển Kỳ Diệu), và cuốn phim cùng tên đầy soi dẫn, đã chiếm được cảm tình đầu thập niên 1800 và mô tả câu chuyện về nỗ lực anh hùng của ông. |
Джон Барроуман перепел песню для своего одноименного альбома John Barrowman. John Barrowman đồng thời cũng thu âm lại ca khúc này trong album John Barrowman. |
Компания управляет действующими телевизионными сетями, такими как одноимённый канал Discovery Channel, Animal Planet, Investigation Discovery, Science Channel, TLC и другими. Các công ty chủ yếu hoạt động thực tế mạng truyền hình như tên gọi của nó Discovery Channel, Animal Planet, Investigation Discovery, Science, TLC và các kênh phụ khác. |
В том же году они выпускают одноимённый альбом, который был хорошо принят. Cũng trong năm này họ cho ra album cùng tên cũng khá thành công. |
Названа по одноимённому парку, вблизи которого расположена. Nó được đặt tên do một công viên trùng tên nằm gần đó. |
«Люди Икс 2» (англ. X2) — супергеройский боевик 2003 года про людей-мутантов по мотивам одноимённого комикса издательства Marvel. X2 (thường quảng cáo là X2: X-Men United và quảng bá tại Anh là X-Men 2) là một siêu anh hùng của bộ phim năm 2003 dựa trên các nhân vật hư cấu X-Men. |
«Oh! / All My Love Is For You» второй сингл из второго японского альбома, был выпущен 26 сентября 2012 года, песня «Oh!» — ремейк одноимённой корейской песни, выпущенной в 2010 году. "Oh! / All My Love Is For You" là đĩa đơn thứ hai, được phát hành vào ngày 26 tháng 9 năm 2012, bao gồm phiên bản tiếng Nhật của "Oh!" và một bài hát mới tên là "All My Love is for You". |
В настоящее время по программе осуществляется три рабочих миcсии: миссия Новые горизонты, одноимённый спутник которого был запущен в 2006 году и достиг Плутона в 2015, Юнона, запущенный в 2011 и вышедший на орбиту Юпитера в 2016 году и OSIRIS-REx, запущенный в сентябре 2016 по направлению к астероиду Бенну для его детального изучения с 2018 по 2021 годы и возврата образцов грунта с поверхности. Hiện tại có ba sứ mệnh New Frontiers đang diễn ra: New Horizons, phóng năm 2006 và tới Sao Diêm Vương vào năm 2015, Juno, phóng năm 2011 và vào quỹ đạo Sao Mộc năm 2016, và OSIRIS-REx, phóng tháng 9 năm 2016 về phía tiểu hành tinh Bennu để nghiên cứu sâu từ năm 2018 đến 2021 và gửi mẫu vật vê Trái Đất vào năm 2023. |
Пятый мини-альбом группы «Coloring Book» был выпущен 3 апреля вместе с клипом на одноименную заглавную песню. Mini album thứ tư của Oh My Girl, Coloring Book được phát hành vào ngày 3 tháng 4, cùng với bài hát chủ đề cùng tên. |
Ben 10: Alien Force — компьютерная игра, основанная на одноимённом американском мультсериале. Ben 10: Alien Force là một video game dựa trên loạt phim hoạt hình của Mỹ cùng tên. |
Ма́ркус Лло́йд Ба́тлер (англ. Marcus Lloyd Butler; род. 18 декабря 1991, Шорхэм-бай-Си, Западный Суссекс) — британский видеоблогер, известный благодаря своему одноименному каналу «Marcus Butler» (ранее «Marcus Butler TV»), который насчитывает свыше 4,6 миллионов подписчиков, по состоянию на август 2017. Marcus Lloyd Butler (sinh ngày 18 Tháng Mười hai 1991) là Youtuber và vlogger người Anh, được biết đến kênh cùng tên "Marcus Butler" (trước đó là "Marcus Butler TV"), vào tháng 6 năm 2016, kênh đã có hơn 4,5 triệu subscribers. |
Павел упоминает пять христиан, которые были с ним,— Тихика, своего личного посланника из провинции Азия и «сораба в Господе»; Онисима, «верного и возлюбленного брата» из Колосс; Аристарха, македонца из Фессалоник, в какое-то время бывшего в заключении вместе с Павлом; Марка, написавшего одноименное Евангелие и приходившегося двоюродным братом Варнаве — сотруднику Павла по миссионерскому служению; а также Иуста, одного из своих сотрудников «для царства Бога». (Công-vụ 24:5; 25:11, 12) Phao-lô đặc biệt nêu ra năm tín đồ Đấng Christ đã kề cạnh bên ông: Ti-chi-cơ ở địa hạt A-si, người đại diện riêng của ông và “bạn cùng làm việc” với ông trong Chúa; Ô-nê-sim, một “anh em trung-tín và rất yêu” ở Cô-lô-se; A-ri-tạc, người Ma-xê-đoan ở Tê-sa-lô-ni-ca và có lần là “bạn đồng-tù” với Phao-lô; Mác, anh em chú bác của Ba-na-ba (người cùng làm giáo sĩ với Phao-lô) cũng là người viết sách Phúc Âm mang tên ông; và Giúc-tu, một trong những người đồng làm việc với sứ đồ “vì nước Đức Chúa Trời”. |
«Затерянный город Z» (англ. The Lost City of Z) — американская приключенческая историческая драма 2016 года режиссёра Джеймса Грэя, основанная на одноимённой книге Дэвида Гранна. Thành phố vàng đã mất (tên gốc tiếng Anh: The Lost City of Z) là một phim điện ảnh tiểu sử chính kịch phiêu lưu của Mỹ năm 2016 do James Gray biên kịch và đạo diễn dựa trên cuốn sách cùng tên của nhà văn David Grann. |
Одноименный заглавный трек для группы написал Brave Brothers. Đĩa đơn mới của nhóm được sản xuất bởi Brave Brothers. |
По настоянию EMI музыканты поменяли название группы на Radiohead — в честь одноимённой песни Talking Heads с альбома True Stories. Đổi lại, theo yêu cầu của EMI, ban nhạc phải đổi tên thành Radiohead, bắt nguồn từ ca khúc "Radio Head" trích từ album True Stories (1986) của Talking Heads. |
Для товаров без номера MPN указывать одноименный атрибут не нужно. Một số sản phẩm chưa gán GTIN thì bạn không cần gửi thuộc tính này. |
Cùng học Tiếng Nga
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ одноименный trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nga
Bạn có biết về Tiếng Nga
Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.