ΜΜΜ trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ΜΜΜ trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ΜΜΜ trong Tiếng Hy Lạp.
Từ ΜΜΜ trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là giao thông công cộng, 交通公共, Giao thông công cộng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ΜΜΜ
giao thông công cộng
|
交通公共
|
Giao thông công cộng
|
Xem thêm ví dụ
Μμμ... είναι τόσο ήσυχα. Mmmm... thật yên tĩnh. |
Εκτιμώ, με μικρούς ήχους όπως ναι, μμμ, ω, εντάξει · Appreciate ( Biết ơn ), tạo ít tiếng ồn như là " hmmm, ô, tốt " |
Μμμ, ο Γκάρ-Ζούκα είναι πολύ ωραίος. Mmm, Garzooka's nhìn cũng dễ xương ý chứ nhỉ. |
Μμμ... έφυγαν πριν από περίπου τρεις μήνες. tầm 3 tháng trước họ chuyển đi rồi. |
Ο τύπος με την σκούπα;- Μμμ Cái gã cùng với cây chổi ấy à? |
Κοίτα, αφού πλήρωσα την εγγύησή σου, έχω, μμμ, 32-33 δολλάρια. Sau khi nộp tiền bảo lãnh cho anh, em còn... 32, 33 đô. |
Μμμ, είναι υποχρεωτικό. nó là bắt buộc. |
Μμμ-χμμ. Tự hóng hớt được thôi. |
" Μμμ, για να δω ποιον μπορώ να δωροδοκήσω σήμερα " ή " Ποιον να διαφθείρω άραγε σήμερα; " " Hmm, đề xem hôm nay mình có thể hối lộ ai nào. " hay, " Để xem hôm nay mình có thể mua chuộc ai nào. " |
" Μμμ, Εντάξει. " Hừm, hiểu. |
Μμμ, και με τα παιδιά των άλλων; Còn con của người khác? |
Μμμ, εγώ δεν σκέφτομαι έτσι. Bố chắc là không. |
Μμμ... είναι πολύ ωραία, Έιμυ. Và rất ngon, Amy. |
Το ακρωνύμιο RASA από το Λαμβάνω, που σημαίνει δίνω προσοχή στο άτομο· Εκτιμώ, με μικρούς ήχους όπως ναι, μμμ, ω, εντάξει· Συνοψίζω· η λέξη 'άρα' είναι πολύ σημαντική στην επικοινωνία, και Ρωτώ, κάνω κατόπιν ερωτήσεις. RASA là viết tắt của chữ Receive (Thu nhận) có nghĩa là chú ý đến người khác Appreciate (Biết ơn), tạo ít tiếng ồn như là "hmmm, ô, tốt" Summarize (Tóm tắt), từ "vì vậy" rất quan trọng trọng trong giao tiếp và Ask (Hỏi), đặt câu hỏi. |
Έχει αυτούς τους πολύ μεγάλους, μμμ, σωλήνες και πηγαίνει κάτω από το νερό και πίσω. Tàu có những cái ống rất to, ừm, hướng xuống dưới nước phía sau. |
Και άκουσα, ξέρετε, ότι κάνουν κούρσες με μόνο ανάπηρους δρομείς, και σκέφτηκα, μμμ, δεν ξέρω για αυτό, αλλά πριν το απορρίψω, ας πάω να δω τι κάνουν εκεί. Và tôi nghe, rằng người ta làm đường chạy này thích nghi với tất cả các vận động viên khuyết tật, và tôi nhận ra, oh, tôi không biết về việc này, nhưng trước khi tôi đánh giá nó, hãy để tôi đi xem chuyện này là thế nào. |
Μμμ, όχι ακόμα. Chưa phải lúc. |
«Μμμ», έκανε ο Χαμ, «το ανθρώπινο γένος ζει σε κάτι ανάλογο με ζούγκλα, από κοινωνικής πλευράς—καθένας ζει για τον εαυτό του. Khâm thì thầm: “À ra thế, nhân loại sống trong một xã hội tựa như đám rừng—mạnh ai nấy sống. |
Μμμ, νόστιμο. Humm, ngon. |
Μμμ, για έρευνα. Um, nghiên cứu. |
Έχω δουλειές. Μμμ. Tôi có việc. |
Της άρχισα την πολυλογία κι όταν τελείωσα με κοίταξε κι είπε, "Μμμ μμμ μμμ." Khi tôi nói hết ý của mình, bà ấy nhìn tôi và nói " ừm, ừm, ừm" |
Στα ΜΜΜ, στο ταχυδρομείο, στην δημοτική υπηρεσία καθαρισμού; Giao hàng, thủ thư, công nhân vệ sinh môi trường. |
Μμ-μμμ, δεν έχω ιδέα. Mm-mm, không phải manh mối. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ΜΜΜ trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.