μίσος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ μίσος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ μίσος trong Tiếng Hy Lạp.
Từ μίσος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là ghét, căm thù, thù ghét. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ μίσος
ghétnoun Way περισσότεροι άνθρωποι σκοτώνουν από αγάπη από ό, τι έξω από το μίσος. Người ta hay bị giết vì được yêu hơn là vì bị ghét. |
căm thùnoun Μίσος και μόνο μίσος ήταν η απάντηση στον Ναζιστικό τρόμο. Căm thù và căm thù hơn là câu trả lời cho bọn khủng bố Quốc xã. |
thù ghétnoun Η θερμότητα, το μίσος, ο ουρανός που ποτέ χιόνι. Cái nóng, sự thù ghét, bầu trời không bao giờ có tuyết rơi. |
Xem thêm ví dụ
Υπάρχουν τέτοιοι άνθρωποι, μόλις σας έδωσα μερικά παραδείγματα, καταπληκτικοί άνθρωποι, που πιστεύουν στα δικαιώματα των γυναικών στη Σαουδική Αραβία, και προσπαθούν, κι αντιμετωπίζουν κι οι ίδιοι πολύ μίσος επειδή μιλούν ανοιχτά και εκφράζουν τις πεποιθήσεις τους. Những người như trong các ví dụ tôi vừa chiếu lên họ vẫn tin vào quyền lợi của phụ nữ ở Ả rập Xê út, họ nỗ lực tranh đấu và cũng đối mặt với nhiều sự thù ghét vì dám lên tiếng và bày tỏ quan điểm của mình. |
Κατόπιν ανέλυσε αυτή τη βασική αλήθεια λέγοντας ότι οι νεκροί δεν μπορούν ούτε να αγαπούν ούτε να μισούν και ότι «δεν υπάρχει ούτε εργασία ούτε επινόηση ούτε γνώση ούτε σοφία στον [τάφο]». Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”. |
Φίλε, τα μισώ αυτά τα πράγματα. Anh bạn, tôi ghét thứ này. |
Αλλά στη δεύτερη ερώτηση, οι μισοί απ ́ αυτούς που δεν άρεσε, ήθελαν να συνεχιστεί. Nhưng tới câu hỏi thứ hai, một nửa số người không thích nó, họ vẫn muốn nó được tiếp tục. |
Μέχρι σήμερα μισώ τα κομάτια χοιρινού. Đến hôm nay, tôi vẫn ghét món sườn heo. |
‘Οι αγαπώντες τον Ιεχωβά, μισείτε το κακόν’, προτρέπει ο ψαλμωδός.—Ψαλμός 97:10. Người viết Thi-thiên khuyên nhủ: “Hỡi kẻ yêu-mến Đức Giê-hô-va, hãy ghét sự ác” (Thi-thiên 97:10). |
Γι’ αυτό και εγώ τη μίσησα. Nên ta lấy làm ghét nó. |
Οι μισοί διάβασαν ένα άρθρο που εμπεριείχε μια εικόνα εγκεφάλου και οι άλλοι μισοι το ίδιο άρθρο, αλλά χωρίς τη φωτογραφία του εγκεφάλου. 1 nửa trong số họ, bài báo có hình bộ não, còn nửa kia, vẫn là bài viết ấy nhưng không có hình bộ não. |
(1 Ιωάννου 5:19, ΚΔΤΚ) Μάλιστα, μισούνται από πολλούς ανθρώπους και διώκονται σκληρά σε μερικές χώρες. Nhiều người thật sự ghét họ và trong nhiều xứ họ bị ngược đãi trầm trọng. |
Γιατί δεν με μισείς; Tại sao em không ghét anh? |
Εκτός από το ενδιαφέρον και την αγάπη που δείχνουν για τους συνανθρώπους τους, αυτοί οι πρώην βάνδαλοι έχουν μάθει να “μισούν το κακό”. Ngoài việc tỏ lòng quan tâm và tình yêu thương đối với người đồng loại, những người trước đây phá hoại đã học “ghét sự ác”. |
Το μισείς; Cô có ghét không? |
Όταν βλέπει κανείς πώς ξοδεύει χρήματα η Ομοσπονδιακή Κυβέρνηση εδώ φαίνεται η διαμάχη, 55 τοις εκατό, περισσότερα από τα μισά, στην Κοινωνική Ασφάλιση, την Ιατρική και Ιατροφαρμακευτική περίθαλψη, σε μερικά άλλα προγράμματα υγείας, 20 τοις εκατό στην άμυνα, 19 τοις εκατό διαθέσιμες δαπάνες, και 6 τοις εκατό τόκους. Khi bạn nhìn vào cách mà chính phủ liên bang chi ngân sách, thì đó chính là trận chiến ngay tại đây, 55%, hơn một nửa, là dành cho An sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm y tế hỗ trợ người nghèo, và một vài những chương trình y tế khác, 20% cho quốc phòng, 19% chi tiêu khác, và 6% cho phúc lợi. |
Μισό λεπτό... Đợi một chút nhé. |
Με μισεί. Ông ấy ghét tôi. |
Εφόσον ζούμε όπως θα ήθελε ο Θεός να ζούμε—με θεοσεβή αφοσίωση—επισύρουμε πάνω μας το μίσος του κόσμου, το οποίο συνεχώς προξενεί δοκιμασίες πίστης. Bởi vì chúng ta sống theo cách mà Đức Chúa Trời muốn chúng ta sống—với sự tin kính—điều này khiến thế gian ghen ghét chúng ta thì cố nhiên đức tin của chúng ta sẽ bị thử thách (II Ti-mô-thê 3:12). |
9 Προς έπαινό τους, οι Εφέσιοι μισούσαν «τα έργα της αίρεσης του Νικολάου». 9 Hội thánh Ê-phê-sô đáng khen vì đã ghét “việc làm của đảng Ni-cô-la”. |
Αν πληρώσω τα διπλά, τότε θα πρέπει να γίνει στον μισό χρόνο. Tiền gấp hai như ông muốn nhưng việc phải nhanh gấp hai. |
Ένα, δύο, τρία: Όσοι μισούν θα συνεχίσουν να μισούν. Một, hai, ba: Kẻ ghen ghét sẽ luôn ghen ghét. |
25 Και από τη μισή φυλή του Μανασσή: τη Θαανάχ+ με τα βοσκοτόπια της και τη Γαθ-ριμμών με τα βοσκοτόπια της—δύο πόλεις. 25 Từ một nửa chi phái Ma-na-se, họ được giao thành Tha-a-nác+ cùng các đồng cỏ, thành Ga-tha-rim-môn cùng các đồng cỏ. Tổng cộng là hai thành. |
Μη με μισείς απλά και μόνο επειδή μισείς αυτόν. Anh không cần ghét tôi chỉ vì anh ghét ảnh. |
Οι μισοί από αυτούς δεν μπορεί να διαβάσει ακόμα ένα καταραμένο βιβλίο. Một nửa trong số họ thậm chí còn chẳng đọc nổi một cuốn sách! |
Φυλάκισε τους μισούς εγκλη - ματίες της πόλης μας και το έκαvε χωρίς vα χρειαστεί vα φορέσει μάσκα. Anh ấy tống giam nửa số tội phạm của thành phố mà không cần phải đeo mặt nạ. |
Μισή ώρα. Nửa tiếng. |
Κα, Τόμσον το ξέρω ότι πρέπει να με μισείτε αλλά... θέλω να σας δώσω κάτι. Bà Thompson, tôi biết là bà ghét tôi nhưng tôi có cái này muốn tặng bà. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ μίσος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.