lessee trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lessee trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lessee trong Tiếng Anh.

Từ lessee trong Tiếng Anh có các nghĩa là người thuê, chất dẫn, người mua, dẫn, người trưng ruộng đất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lessee

người thuê

chất dẫn

người mua

dẫn

người trưng ruộng đất

Xem thêm ví dụ

Two businessmen from Otago, J. Mathewson and D. Murray, became the next lessees in 1916, forming the Campbell Island Company (later a Syndicate) to manage the farm, employing shepherds and shearers to work for one-year periods on the island.
Hai doanh nhân từ Otago, J. Mathewson và D. Murray, đã trở thành người thuê tiếp theo vào năm 1916, hình thành Công ty Đảo Campbell (sau một Syndicate) để quản lý trang trại, sử dụng mục đồng và xén lông để làm việc trong thời gian một năm trên đảo.
Help reduce the seller/lessee's business income tax liability caused by the appreciation in value (land only) of its corporate real estate assets.
Giúp giảm trách nhiệm thuế thu nhập doanh nghiệp của bên bán / bên thuê gây ra bởi sự đánh giá cao về giá trị (chỉ sử dụng đất) của tài sản bất động sản của công ty.
Renting apartments from a private owner became widespread (which usually only gives temporary registration and the apartment owner could evict the lessee after the contract is over, or if the rent was unpaid).
Việc thuê một căn hộ từ người sở hữu tư nhân trở nên việc thông thường (và nó chỉ giúp họ có được đăng ký tạm thời và người chủ căn hộ có thể trục xuất người thuê sau hạn hợp đồng hay nếu không được trả tiền).
The lease term and rental rate are based on the new investor/landlord's financing costs, the lessee's credit rating, and a market rate of return, based on the initial cash investment by the new investor/landlord.
Thời hạn thuê và lãi suất cho thuê dựa trên chi phí tài chính của nhà đầu tư / chủ nhà mới, xếp hạng tín dụng của người thuê và tỷ suất hoàn vốn của thị trường dựa trên khoản đầu tư tiền mặt ban đầu của chủ đầu tư / chủ nhà mới.
In those states which assess a use tax on vehicles, lessees need only pay tax on the amount of their lease payment, not on the entire value of their vehicle at the time of purchase.
Ở những bang đánh giá thuế sử dụng đối với xe cộ, người đi thuê chỉ cần nộp thuế trên số tiền thanh toán tiền thuê của họ, không phải trên toàn bộ giá trị của chiếc xe của họ tại thời điểm mua.
Finally, and most significantly, because lessees pay only for depreciation and financing, and not the entire retail cost of the vehicle, payments can be significantly lower than in loan-based financing.
Cuối cùng, và đáng kể nhất, bởi vì bên thuê chỉ trả tiền khấu hao và tài chính, chứ không phải toàn bộ chi phí bán lẻ của chiếc xe, thanh toán có thể thấp hơn đáng kể so với tài chính dựa trên vốn vay.
The lessee will often be required to offer money up front as an offset against the capitalized cost (this is called the "capitalized cost reduction" although it is sometimes erroneously referred to as a "down payment").
Bên thuê thường sẽ được yêu cầu đưa tiền trước như là một khoản bù đắp so với chi phí vốn (điều này được gọi là "giảm chi phí vốn" mặc dù đôi khi nó được gọi sai là "phần tiền đặt cọc").
The finance companies which offer consumer car leases frequently require lessees to hold more costly insurance policies than would otherwise be necessary.
Các công ty tài chính cung cấp dịch vụ cho thuê xe tiêu dùng thường xuyên yêu cầu người thuê phải giữ các chính sách bảo hiểm tốn kém hơn mức cần thiết.
In addition to depreciation, the lessee must also pay the lessor's cost of financing the purchase of the vehicle, which is referred to as "rent"; the rent also includes the lessor's profit.
Ngoài khấu hao, bên thuê cũng phải trả chi phí tài trợ của bên cho thuê mua xe, được gọi là "tiền thuê"; tiền thuê nhà cũng bao gồm lợi nhuận của người cho thuê.
The reasons and advantages for a seller/lessee are varied, but the most common are: Help finance expansion of the existing business, purchase new plant equipment, or invest in new business opportunities.
Những lý do và lợi thế cho người bán / người thuê khá đa dạng, nhưng phổ biến nhất là: Giúp mở rộng tài chính cho doanh nghiệp hiện có, mua thiết bị nhà máy mới hoặc đầu tư vào các cơ hội kinh doanh mới.
Shield laws in most states allow lessors to avoid legal responsibility for the actions of their lessees, which has made it practical for automakers to offer leases direct to consumers without fear of "deep pockets" liability for injuries resulting from an accident.
Luật lá chắn ở hầu hết các tiểu bang cho phép bên cho thuê tránh trách nhiệm pháp lý đối với hành động của người thuê, điều này đã giúp cho các nhà sản xuất cung cấp dịch vụ cho thuê trực tiếp cho người tiêu dùng mà không sợ nghĩa vụ pháp lý "nặng túi" đối với thương tích do tai nạn.
In most cases (particularly in retail motor vehicle leases), the lessee has an option to purchase the property for the agreed residual value at the end of the lease term.
Trong hầu hết các trường hợp (đặc biệt là cho thuê xe có động cơ bán lẻ), bên thuê có quyền mua tài sản cho giá trị còn lại đã thỏa thuận vào cuối thời hạn thuê.
In addition, the seller/lessee as a tenant can deduct all rent payments as a legitimate business expense on its annual tax returns.
Ngoài ra, bên bán / bên thuê là người thuê nhà có thể khấu trừ tất cả các khoản thanh toán tiền thuê nhà làm chi phí kinh doanh hợp pháp trên tờ khai thuế hàng năm của mình.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lessee trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.