ベトナム語のdựng lềuはどういう意味ですか?

ベトナム語のdựng lềuという単語の意味は何ですか?この記事では,完全な意味,発音,バイリンガルの例,ベトナム語でのdựng lềuの使用方法について説明しています。

ベトナム語dựng lềuという単語は,幄舎, 収容, てんまく, 天幕, パビリオンを意味します。詳細については,以下の詳細をご覧ください。

発音を聞く

単語dựng lềuの意味

幄舎

(pavilion)

収容

(pavilion)

てんまく

(pavilion)

天幕

(pavilion)

パビリオン

(pavilion)

その他の例を見る

Ờ, thế tại sao không hỏi ba cháu cách dựng lều hả?
じゃあ なぜ お前 さん の パパ に テント の 組み立て 方 を 聞 か な かっ た ん だ ?
Chúng ta sẽ cho dựng lều ở ngoài cùng rượu với thức ăn cho những người còn lại.
外 に は 兵士 の ため の テント を 設置 し 食べ物 と 酒 を 振舞 お う
Và sau khi đi được nhiều ngày, chúng tôi bèn dừng lại dựng lều.
そして、 幾 いく 日 にち も 荒 あ れ 野 の を 旅 たび した 後 のち 、わたしたち は 天 てん 幕 まく を 張 は った。
Vậy là ông ấy có thể chỉ cho cháu cách dựng lều, phải không?
パパ は テント の 組み立て 方 を 教え て くれ る か な ?
Vì thế chúng tôi dựng lều trên một mảnh đất trống trong nông trại của một người chú ý.
それで,関心を示す人の農場の一角にテントを張りました。
Tuy nhiên, Áp-ra-ham vượt núi xuyên qua Sa-ma-ri, cuối cùng dựng lều ở Si-chem.
しかしアブラハムは,サマリアの山々を進んで行き,ついにシェケムに天幕を張りました。
Và chuyện rằng khi đến thành phố Nê Phi Ha, họ dựng lều trong cánh đồng Nê Phi Ha, gần thành phố Nê Phi Ha.
そして、ニーファイハ の 町 まち に 着 つ く と、 町 まち に 近 ちか い ニーファイハ の 平原 へいげん に 天 てん 幕 まく を 張 は った。
Chẳng hạn, những người Y-sơ-ra-ên thời Môi-se vui mừng ủng hộ việc dựng lều tạm để thờ phượng Đức Giê-hô-va.
例えば,モーセの時代のイスラエル人は,エホバの崇拝のための幕屋の建造を喜んで支持しました。
6 Và chuyện rằng, sau khi ông đã hành trình được ba ngày trong vùng hoang dã, ông dựng lều trong athung lũng bên bờ một dòng sông có nước.
6 さて、 父 ちち は 荒 あ れ 野 の を 三 みっ 日 か の 間 あいだ 旅 たび して から、ある 1 谷 たに で、 水 みず の 流 なが れて いる 川 かわ の ほとり に 天 てん 幕 まく を 張 は った。
5 Sau khi họ đã đi lang thang hết bốn mươi ngày, họ đến được một ngọn đồi ở hướng bắc của xứ aSi Lôm, và họ dựng lều ở đó.
5 そして、四十 日 にち 間 かん さまよった 後 のち に、 彼 かれ ら は 1 シャイロム の 地 ち の 北方 ほっぽう に ある 丘 おか に たどり 着 つ き、そこ に 天 てん 幕 まく を 張 は った。
17 Và sau khi đi được nhiều ngày, chúng tôi dừng lại và dựng lều nghỉ ngơi một thời gian để lấy lại sức và kiếm thêm lương thực cho gia đình mình.
17 わたしたち は、 幾 いく 日 にち も の 間 あいだ 旅 たび を して から しばらく 天 てん 幕 まく を 張 は り、 体 からだ を 休 やす めて、 家 か 族 ぞく の 食糧 しょくりょう に する 獲 え 物 もの を とる こと に した。
13 Và chuyện rằng, chúng tôi đã đi được bốn ngày, gần đúng theo hướng nam đông nam, và rồi chúng tôi lại dựng lều; và chúng tôi gọi chốn ấy là Sa Se.
13 そして、わたしたち は 四 よっ 日 か 間 かん 、ほぼ 南南東 なんなんとう の 方角 ほうがく へ 旅 たび 路 じ を 進 すす み、 再 ふたた び 天 てん 幕 まく を 張 は って その 地 ち を シェザー と 名 な 付 づ けた。
Tôi thức dậy vào buổi sáng, dọn lều, đi về hướng Bắc trong 7 tiếng rưỡi, dựng lều, và rồi bị đẩy lùi lại 4 cây số khi bắt đầu đi vào ngày hôm sau.
朝起きて、テントを畳んで7時間半北にスキーで進み、 テントを立てると、出発した時よりも 2.5マイル後退していたのです
Vào cuối ngày, tôi thường ở xa nơi dựng lều nên không thể đạp xe về. Vì thế, đôi khi tôi phải ngủ nhờ ở nhà của những người dân quê hiếu khách.
一日の終わりに,私のいた場所はテントまで自転車で戻るには遠すぎることが多かったので,親切な田舎の人たちに時々泊めてもらいました。
5 Họ bèn dựng lều, rồi bắt đầu cày cấy đất đai, và bắt đầu xây dựng nhà cửa; phải, họ là những con người rất chăm chỉ và làm việc hết sức siêng năng.
5 そこで 彼 かれ ら は 天 てん 幕 まく を 張 は り、 地 ち を 耕 たがや し、 建物 たてもの を 建 た て 始 はじ めた。 まことに、 彼 かれ ら は 勤勉 きんべん で あり、 非 ひ 常 じょう に よく 働 はたら いた。
23 Và chuyện rằng, sau nhiều ngày vượt biển, chúng tôi đến được ađất hứa; và chúng tôi tiến vào trong đất ấy, và dựng lều lên; và chúng tôi gọi chỗ ấy là đất hứa.
23 そして、 幾 いく 日 にち も 航海 こうかい した 後 のち 、わたしたち は 1 約 やく 束 そく の 地 ち に 着 つ いた。 そして 陸 りく に 上 あ がって 天 てん 幕 まく を 張 は り、そこ を 約 やく 束 そく の 地 ち と 名 な 付 づ けた。
Ông cũng tuân theo sự chỉ dẫn của Đức Chúa Trời trong việc dựng lều tạm của Y-sơ-ra-ên và làm những vật khác để dùng trong sự thờ phượng Đức Giê-hô-va.
また,イスラエルの幕屋を造ったり,エホバの崇拝に用いる他の物を製作したりする際には,神の指導に従順に従いました。
33 Và chuyện rằng, chúng tôi lại lên đường, hành trình theo gần đúng một hướng như lúc mới khởi hành; và sau khi đi được nhiều ngày, chúng tôi dừng lại dựng lều tạm trú một thời gian.
33 さて、わたしたち は 再 ふたた び 旅 たび 路 じ に 就 つ き、 初 はじ め と ほぼ 同 おな じ 道筋 みちすじ を 進 すす んで 行 い った。 そして、 幾 いく 日 にち も の 間 あいだ 旅 たび を した 後 のち 、しばらく とどまる ため に また 天 てん 幕 まく を 張 は った。
Hãy tưởng tượng cảm giác phấn khởi của cậu khi cùng cha dựng lều để trú ngụ trong tuần lễ tạ ơn Đức Giê-hô-va về những sản vật của đồng ruộng!—Phục-truyền Luật-lệ Ký 16:13-15.
家族で1週間その仮小屋に住み,畑の実りを与えてくださったエホバに喜びをもって感謝するのです。 ―申命記 16:13‐15。
4 Tuy vậy, sau nhiều ngày lang thang trong vùng hoang dã, chúng tôi đã dựng lều trại tại nơi mà trước kia các đồng bào của chúng tôi đã bị giết, nơi ấy ở gần xứ sở của tổ phụ chúng tôi.
4 に も かかわらず、わたしたち は 多 おお く の 日 ひ を 荒 あ れ 野 の で さまよった 末 すえ 、 前 まえ に 同胞 はらから の 殺 ころ された 場 ば 所 しょ に 天 てん 幕 まく を 張 は った。 そこ は、わたしたち の 先 せん 祖 ぞ の 地 ち に 近 ちか い 所 ところ で あった。
6 Và họ dựng lều chung quanh đền thờ, và mọi người đều hướng cửa alều của mình về phía đền thờ, để họ có thể ở trong lều của mình mà nghe được những lời vua Bên Gia Min ngỏ cùng họ;
6 彼 かれ ら は 神殿 しんでん の 周 まわ り に 1 天 てん 幕 まく を 張 は った が、 天 てん 幕 まく の 中 なか に いながら ベニヤミン 王 おう の 語 かた る 言 こと 葉 ば を 聞 き ける よう に、すべて の 者 もの が その 天 てん 幕 まく の 入 い り 口 ぐち を 神殿 しんでん の 方 ほう へ 向 む けて いた。
25 Giờ đây, chuyện rằng, khi Am Môn nghe như vậy, ông bèn đi với An Ma trở lại cùng dân An Ti Nê Phi Lê Hi trong vùng hoang dã, nơi họ đã dựng lều để ở và nói cho họ nghe tất cả những điều này.
25 さて、アンモン は これ を 聞 き く と、アンタイ・ ニーファイ・ リーハイ の 民 たみ が 天 てん 幕 まく を 張 は って いる 荒 あ れ 野 の へ アルマ と 一 いっ 緒 しょ に 引 ひ き 返 かえ し、これら の こと を すべて 彼 かれ ら に 知 し らせた。
4 Và chuyện rằng, chúng tôi tiến đến xứ Cơ Mô Ra và chúng tôi dựng lều trại quanh đồi Cơ Mô Ra, là một vùng có nhiều hồ, ao, sông ngòi, và suối nước, và ở đó chúng tôi có hy vọng được nhiều lợi thế hơn dân La Man.
4 そこで、わたしたち は クモラ の 地 ち に 進 しん 軍 ぐん し、クモラ の 丘 おか の 周 まわ り に 天 てん 幕 まく を 張 は った。 その 丘 おか は 多 おお く の 水 みず と 川 かわ 、 泉 いずみ の ある 地 ち に あった。 わたしたち は ここ で、レーマン 人 じん に 対 たい して 優 ゆう 位 い に 立 た てる こと を 期 き 待 たい した。
20 Và An Ma cùng dân của ông ra đi vào vùng hoang dã; và sau khi đi hết ngày hôm đó, họ dừng lại và dựng lều lên trong một thung lũng mà họ gọi là thung lũng An Ma, vì ông đã dẫn đường cho họ đi trong vùng hoang dã.
20 そこで、アルマ と 彼 かれ の 民 たみ は 荒 あ れ 野 の に 出 で て 行 い った。 そして 彼 かれ ら は 一日 いちにち 中 じゅう 旅 たび を して、ある 谷 たに に 天 てん 幕 まく を 張 は った。 彼 かれ ら は、アルマ が 荒 あ れ 野 の の 中 なか で 彼 かれ ら を 導 みちび いた ので、その 谷 たに を アルマ の 谷 たに と 名 な 付 づ けた。
5 Và chuyện rằng, khi họ lên đến đền thờ, họ dựng lều chung quanh, mỗi người ở cùng với agia đình mình gồm có vợ, các con trai và con gái của mình, và các con trai và con gái của chúng, từ đứa lớn nhất đến đứa nhỏ nhất, mỗi gia đình ở riêng với nhau.
5 さて、 彼 かれ ら は 神殿 しんでん に 来 く る と、その 周 まわ り に 天 てん 幕 まく を 張 は った。 男 おとこ たち は 皆 みな 、 自 じ 分 ぶん の 妻 つま と 息 むす 子 こ 、 娘 むすめ 、 孫 まご から 成 な る 各々 おのおの の 1 家 か 族 ぞく に 応 おう じて、 最 さい 年長 ねんちょう の 者 もの から 最 さい 年少 ねんしょう の 者 もの まで、すべて の 家 か 族 ぞく が 互 たが いに 離 はな れて 場 ば 所 しょ を 取 と った。

ベトナム語を学びましょう

ベトナム語dựng lềuの意味がわかったので、選択した例からそれらの使用方法と読み方を学ぶことができます。 そして、私たちが提案する関連する単語を学ぶことを忘れないでください。 私たちのウェブサイトは常に新しい単語と新しい例で更新されているので、ベトナム語であなたが知らない他の単語の意味を調べることができます。

ベトナム語について知っていますか

ベトナム語はベトナム人の言語であり、ベトナムの公用語です。 これは、ベトナムの人口の約85%と、400万人を超える海外のベトナム人の母国語です。 ベトナム語は、ベトナムの少数民族の第二言語でもあり、チェコ共和国で認められている少数民族の言語です。 ベトナムは東アジア文化圏に属しているため、中国語の影響も強く、オーストラリア語族の他の言語との類似性が最も少ない言語です。