Apa yang dimaksud dengan thịt dalam Vietnam?

Apa arti kata thịt di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan thịt di Vietnam.

Kata thịt dalam Vietnam berarti daging, Daging. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.

Dengarkan pengucapan

Arti kata thịt

daging

noun

Joseph đưa cho hai em đó hai miếng thịt to và ngon nhất và hai bao bột.
Joseph memberi para pria itu dua potong dagingnya yang terbesar dan terbaik serta dua karung tepung gandum.

Daging

Thịt hun khói và cà phê đen.
Daging babi dan kopi hitam.

Lihat contoh lainnya

Những điều này gợi ý một khứu giác cực kì phát triển có thể đánh hơi xác thịt trên một khoảng cách lớn, giống những con kền kền hiện đại.
Fakta ini menunjukkan bahwa mereka memiliki indra penciuman yang sangat kuat dan dapat mencium bau dari jarak jauh, seperti burung hering modern.
Vì thế cho nên tín đồ đấng Christ được dặn bảo nơi Ê-phê-sô 6:12: “Chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ-quyền, cùng thế-lực, cùng vua-chúa của thế-gian mờ-tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy”.
Itulah sebabnya orang-orang Kristen diberi tahu di Efesus 6: 12, ”Pergulatan kita, bukan melawan darah dan daging, tetapi melawan pemerintah-pemerintah, melawan kalangan berwenang, melawan penguasa-penguasa dunia dari kegelapan ini, melawan kumpulan roh yang fasik di tempat-tempat surgawi.”
Do bị chi phối bởi lời nói của Sephiroth, Cloud bắt đầu nghi ngờ những ký ức của chính mình, anh khăng khăng cho rằng mình không phải là một con người bằng xương bằng thịt, mà chỉ là một vật thí nghiệm được Giáo sư Hojo tạo ra từ gen của Jenova mà thôi.
Setelah kejadian itu, Sephirot mulai membuat Cloud meragukan ingatannya dan membuat Cloud mengetahui bahwa dirinya bukanlah manusia, tetapi dirinya adalah spesimen yang diciptakan dari genetik Jenova yang dibuat oleh Professor Hojo dari Shinra.
Anh chọn nhầm chỗ để đánh giấc thì sẽ có 50-50% bị ăn thịt.
Kau tidur di sembarang tempat, kau akan mati.
Thịt của ngài... cứng quá.
Daging Anda... berdarah sulit.
(Phục-truyền Luật-lệ Ký 14:21) Tuy nhiên, vì bị ràng buộc bởi Luật Pháp, nên một người cải đạo không ăn thịt thú vật chưa cắt tiết.
(Ulangan 14:21) Tetapi, seorang proselit terikat dengan Hukum dan tidak akan memakan daging binatang yang darahnya tidak dicurahkan itu.
Những con chim này bị săn bắt để lấy thịt và bán bằng đơn vị tấn, rất dễ để bắt chúng vì chúng sống thành từng đàn lớn và khi bay xuống đất, số lượng của chúng nhiều đến mức hàng trăm thợ săn có thể vây đến và tàn sát hàng vạn con bồ câu một lúc.
Burung-burung ini diburu karena dagingnya, yang dijual berton-ton, perburuan ini mudah dilakukan karena kawanan burung itu hinggap di tanah, jumlahnya sangat banyak sehingga ratusan pemburu dan penjaring muncul dan membantainya dalam jumlah puluhan ribu.
Và với điều này, chúng tôi bắt đầu nhận được những câu hỏi như "Nếu bạn có thể nuôi trồng được các bộ phận cơ thể người, liệu bạn có thể nuôi trồng những sản phẩm khác từ động vật như thịt, da động vật ?"
Dan karena hal ini, kami mulai bertanya, "Jika Anda dapat menumbuhkan jaringan tubuh manusia, mungkinkah Anda membuat produk hewani seperti daging dan kulit?"
Vì vậy không chỉ chúng ta làm căn nhà rau xanh, mà chúng ta còn xây dựng được môi trường sống sản xuất thịt trong ống nhiệm hay những căn nhà mà chúng ta đang nghiên cứu bây giờ tại Brooklyn, nơi như là văn phòng kiến trúc cho những thứ đầu tiên này để đặt vào phòng thí nghiệm phân tử tế bào và bắt đầu thí nghiệm với y học tái tạo và nuôi trồng mô và bắt đầu nghĩ đến 1 tương lai khi kiến trúc và sinh học trở thành một.
Jadi kami tidak hanya membuat rumah sayuran, kami juga membuat habitat daging dalam tabung, atau rumah-rumah yang sekarang sedang kami riset di Brooklyn, dimana, sebagai suatu kantor arsitektur, yang pertama dari yang lain, yang ditempatkan dalam suatu lab biologi sel molekuler dan mulai bereksperimen dengan obat-obatan regeneratif dan rekayasa jaringan dan mulai berpikir tentang bagaimana masa depan akan terwujud jika arsitektur dan biologi menjadi satu.
Cho dù không có thịt ăn hằng ngày.
Kalian sudah banyak menderita setelah mengikutiku.
Thịt lợn muối?
Daging babi asin?
“Vì người đàn bà há dễ quên được đứa con còn bú của mình, để đến nỗi không thương hại đến đứa con trai ruột thịt của mình hay sao?
“Karena dapatkah seorang wanita melupakan anaknya yang menyusu, sehingga dia tidak akan memiliki rasa iba kepada putra dari rahimnya?
“Các ngươi há chưa đọc lời chép về Đấng Tạo-Hóa, hồi ban đầu, dựng nên một người nam, một người nữ, và có phán rằng: Vì cớ đó người nam sẽ lìa cha mẹ, mà dính-díu với vợ mình; hai người sẽ cùng nên một thịt hay sao?
”Tidakkah kamu baca bahwa dia yang menciptakan mereka sejak semula menjadikan mereka laki-laki dan perempuan dan mengatakan, ’Karena alasan ini seorang pria akan meninggalkan bapaknya dan ibunya dan akan berpaut pada istrinya, dan keduanya akan menjadi satu daging’?
Chúng ta không “chăm-nom về xác-thịt mà làm cho phỉ lòng dục nó”, tức không đặt sự thành đạt trong xã hội hoặc ham muốn xác thịt lên hàng đầu trong đời sống.
Kita tidak ’merencanakan di muka untuk keinginan daging’—maksudnya, kita tidak mengejar cita-cita duniawi atau memuaskan hasrat daging, menjadikannya tujuan utama dalam kehidupan kita.
An Ma nói rằng Ngài đã làm như vậy để cho “lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể ... biết được cách giúp đỡ dân Ngài” (An Ma 7:12).
Ini Dia lakukan, Alma berkata, agar “hati-Nya dipenuhi belas kasihan secara jasmani, agar Ia mengetahui ... bagaimana memberi pertolongan kepada umat-Nya” (Alma 7:12).
Một nghệ sĩ nữa lại tới, vẽ cái đầu của quân đội mang hình quái vật ăn thịt một trinh nữ giữa biển máu ngay trước chiếc xe tăng.
Seniman yang lain datang dan menggambar panglima militer sebagai monster sedang memakan seorang gadis di tengah sungai darah di depan tank itu.
Bằng cách dùng “sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời” để cám dỗ con người, hắn tìm cách tách rời hoặc lôi kéo họ khỏi Đức Giê-hô-va.
Dengan menggunakan ”keinginan daging, keinginan mata, dan pameran sarana kehidupan seseorang” untuk menggoda orang-orang, Setan berupaya menjaga mereka tetap jauh dari Yehuwa atau memikat mereka agar menjauh dari Yehuwa.
Giờ Phango rất thích thịt ngựa vằn, con nghĩ hắn ta sẽ dừng lại sao?
Sekarang Phango telah merasakan zebra Kau pikir dia akan cukup satu?
* Những thiên sứ, là những vị được phục sinh, có thể xác bằng xương và thịt, GLGƯ 129:1.
* Malaikat yang adalah makhluk yang telah dibangkitkan memiliki tubuh dari daging dan tulang, A&P 129:1.
Em có một thôi thúc mạnh mẽ là muốn ăn thịt bò.
Kau ingin makan daging sapi Korea.
Cải và thịt gà thì ko tồi.
Rasa kubis dan ayam tidak begitu buruk.
Rồi có cả những kẻ ăn thịt người.
Kanibalisme dimana-mana.
Bị thịt, để thân chủ tôi yên!
Hey, Meatbag, Jangan ganggu klien ku!
Da thịt chúng trắng.
Daging buahnya berwarna putih.
Tuy nhiên, để hoàn toàn vâng phục, chúng ta phải cố gắng vượt qua những yếu đuối của xác thịt tội lỗi và tránh điều xấu, đồng thời vun trồng lòng yêu mến điều lành.—Rô-ma 12:9.
Namun, untuk sepenuhnya taat, kita harus berjuang melawan tubuh kita yang berdosa dan berpaling dari apa yang jahat, seraya memupuk penghargaan akan apa yang baik. —Roma 12:9.

Ayo belajar Vietnam

Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti thịt di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.

Apakah Anda tahu tentang Vietnam

Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.