have no regard for trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ have no regard for trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ have no regard for trong Tiếng Anh.

Từ have no regard for trong Tiếng Anh có nghĩa là kể chi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ have no regard for

kể chi

Xem thêm ví dụ

In fear of madmen... who have no regard for who they injure.
Sợ những kẻ điên cuồng... không quan tâm họ làm hại ai.
Since the wicked have no regard for anyone in heaven or on earth, they do not hesitate to blaspheme God with their mouth.
Vì kẻ ác chẳng coi các tạo vật trên trời hay những người ở dưới đất ra gì, miệng chúng sẵn sàng phỉ báng Đức Chúa Trời.
(2 Kings 18:14-16) The Assyrian will ‘contemn the cities’ of Judah, viewing them with contempt and scorn, having no regard for human life.
(2 Các Vua 18:14-16) Người A-si-ri sẽ “khinh-dể các thành-ấp” của Giu-đa, coi các thành này không ra gì, kể cả sinh mạng cũng coi rẻ nữa.
I thought, these callous people have no regard for thousands of living human beings – the Afghans who are dying of hunger, but they are so concerned about non-living objects like the Buddha.
Tôi nghĩ, những người nhẫn tâm này không quan tâm đến hàng ngàn con người còn sống - những người Afghanistan đang chết đói, nhưng họ lại rất quan tâm đến những vật thể không còn tồn tại như Đức Phật.
Because they have shown no regard for Jehovah.
Vì chúng chẳng hề để ý đến Đức Giê--va.
You have no regard then, for the honour and credit of my nephew?
không màng gì đến danh dự và uy tín của cháu tôi?
17 Likely, most of your schoolmates have little or no regard for Bible standards.
17 Rất có thể, phần lớn bạn cùng trường của các bạn không quan tâm hoặc ít chú ý đến tiêu chuẩn Kinh Thánh.
All such rejoicing is selfish, having no regard for God’s righteous principles or the welfare of others.
Tất cả những người vui thích những điều này là ích kỷ, họ coi thường những nguyên tắc công bình của Đức Chúa Trời hay hạnh phúc của người khác.
What steps can you take to avoid being exploited sexually by people who have no regard for God’s moral standards?
Bạn có thể làm gì để bảo vệ mình khỏi những kẻ lạm dụng tình dục?
Life may force us into proximity with those who have no regard for God’s moral laws, but that does not mean that we have to give in to wrong influences.
Cuộc sống có thể khiến chúng ta tiếp xúc với những người không quan tâm đến tiêu chuẩn đạo đức của Đức Chúa Trời, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta phải nhượng bộ trước ảnh hưởng sai trái.
For example, the apostle Paul wrote to a congregation regarding the young man Timothy: “I have no one else of a disposition like his who will genuinely care for the things pertaining to you.” —Philippians 2:20.
Nhưng những trẻ khác thì tạo danh tiếng tốt, đáng khen. Chẳng hạn, sứ đồ Phao-lô viết thư cho hội thánh nói về người trẻ Ti-mô-thê: “Tôi không có ai có tâm tính giống như anh ấy, người sẽ thật lòng chăm lo cho anh em”.—Phi-líp 2:20.
If that were the full extent of what even lovers of God could hope for, their situation would differ little from that of those who have no regard for God or his Word.
Nếu những người thờ phượng Đức Chúa Trời chỉ hy vọng được có thế, hóa ra số phận của họ có khác gì những kẻ không tin kính Đức Chúa Trời và Kinh-thánh đâu?
Have you no regard for her honor?
Ngươi không màng tới danh dự của cô ấy à?
They feel about their children as did the aged apostle John regarding his spiritual children: “No greater cause for thankfulness do I have than these things, that I should be hearing that my children go on walking in the truth.” —3 John 4.
Nghĩ về con mình, họ cùng cảm nghĩ như sứ đồ Giăng khi ông nói về những con cái thiêng liêng của ông: “Tôi nghe con-cái tôi làm theo lẽ thật, thì không còn có sự gì vui-mừng hơn nữa”.—3 Giăng 4.
The reason for this is that humans have chosen to pursue their own independent course and have shown no real regard for God’s word and will.
Lý do là người ta quyết định theo đuổi con đường riêng và không coi trọng lời và ý muốn của Đức Chúa Trời.
Wanting the Hebrews to be punished for disloyalty and treason, the accusers said: “There exist certain Jews whom you appointed over the administration of the jurisdictional district of Babylon, Shadrach, Meshach, and Abednego; these able-bodied men have paid no regard to you, O king, they are not serving your own gods, and the image of gold that you have set up they are not worshiping.”—Daniel 3:8-12.
muốn những người Hê-bơ-rơ bị trừng phạt về hành vi không trung thành và phản nghịch này, những kẻ buộc tội nói: “Ở đây có mấy người Giu-đa kia mà vua đã lập lên cai-trị tỉnh Ba-by-lôn, tức là Sa-đơ-rắc, Mê-sác, A-bết-Nê-gô; hỡi vua, những người ấy không kiêng-nể vua một chút nào. Họ chẳng thờ các thần của vua, và chẳng lạy tượng vàng vua đã dựng”.—Đa-ni-ên 3:8-12.
Regarding her stints with teaching, she has noted, "Success for me meant no longer having to teach at university."
Liên quan đến việc giảng dạy, bà đã nói rằng: "Thành công đối với tôi có nghĩa là không còn phải dạy ở trường đại học nữa."
In his letter to the congregation in Philippi, Paul wrote regarding Timothy: “I have no one else of a disposition like his who will genuinely care for the things pertaining to you.”
Trong thư gửi hội thánh Phi-líp, Phao-lô viết về Ti-mô-thê: “Tôi không có ai như người đồng-tình với tôi để thật lòng lo về việc anh em”.
Regarding his spiritual children, the apostle John wrote: “No greater cause for thankfulness do I have than these things, that I should be hearing that my children go on walking in the truth.”
Nói về những con thiêng liêng của mình, sứ đồ Giăng viết: “Không có gì khiến tôi biết ơn hơn là nghe con cái tôi tiếp tục bước đi theo sự thật” (3 Giăng 4).
Paul may have had some initial concerns in that regard, for he wrote to Timothy: “In my first defense no one came to my side, but they all forsook me —may they not be held accountable.”
lẽ lúc đầu Phao-lô lo lắng điều này, ông viết cho Ti-mô-thê: “Khi ta biện hộ cho mình lần thứ nhất, chẳng ai đứng về phía ta, hết thảy đều bỏ ta; nguyện Đức Chúa Trời không bắt họ chịu trách nhiệm về điều đó”.
(Psalm 34:15, 18) Regarding those described by these words, one Bible commentator notes: “They are of a broken heart and a contrite spirit, that is, humbled for sin, and emptied of self; they are low in their own eyes, and have no confidence in their own merit.”
(Thi-thiên 34:15, 18) Nói về những người được đề cập trong lời này, một học giả Kinh Thánh bình luận: “Họ có lòng đau thương và ăn năn lầm lỗi, đồng thời không lòng tự trọng; họ tự thấy mình thấp kém, và không tin nơi giá trị của chính mình”.
For example, compare the foregoing predictions with what the Bible foretold almost 20 centuries ago in regard to our day: “Men will be lovers of themselves, lovers of money, self-assuming, haughty, blasphemers, disobedient to parents, unthankful, disloyal, having no natural affection, not open to any agreement, slanderers, without self-control, fierce, without love of goodness, betrayers, headstrong, puffed up with pride, lovers of pleasures rather than lovers of God, having a form of godly devotion but proving false to its power.”—2 Timothy 3:1-5.
Chẳng hạn, hãy so sánh những lời dự đoán ở trên với những gì Kinh-thánh đã báo gần 20 thế kỷ trước đây về thời chúng ta: “Người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ đều nhơn-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhơn-đức đó” (II Ti-mô-thê 3:1-5).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ have no regard for trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới have no regard for

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.