graph trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ graph trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ graph trong Tiếng Anh.
Từ graph trong Tiếng Anh có các nghĩa là biểu đồ, đồ thị, mạch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ graph
biểu đồnoun And you can see the points there on the graph. Và quí vị có thể thấy các điểm trên biểu đồ. |
đồ thịverb And this graph sort of sums up what the problem is. Và đồ thị trên đã cho chúng ta một cái nhìn tổng thể về vấn đề. |
mạchnoun |
Xem thêm ví dụ
This is a graph that shows the degree to which voting in Congress falls strictly along the left- right axis, so that if you know how liberal or conservative someone is, you know exactly how they voted on all the major issues. Đây là biểu đồ chỉ ra mức độ bầu cử tại Quốc hội giảm mạnh về phía trục trái- phải vì vậy nếu bạn biết ai theo Đảng cộng hòa hoặc Đảng bảo thủ, bạn sẽ biết chính xác cách họ bầu cử về những vấn đề trọng đại. |
So all the way over on the left of this graph, what you see is many OECD countries saving over a quarter of their GDP every year, and some OECD countries saving over a third of their GDP per year. Ở phía trái của đồ thị này, là các nước OECD tiết kiệm hơn một phần tư GDP (tổng sản phẩm quốc nội) mỗi năm và một vài nước OECD tiết kiệm hơn một phần ba GDP mỗi năm. |
By default, the graph in the report displays the daily total AdSense revenue for your site. Theo mặc định, biểu đồ trong báo cáo sẽ hiển thị tổng doanh thu AdSense hàng ngày cho trang web của bạn. |
Additionally, the information shown in Merchant Center graphs can be delayed up to 1 week. Ngoài ra, thông tin hiển thị trong biểu đồ Merchant Center có thể bị trễ tối đa 1 tuần. |
In a 2011 study, Campione and Evans recorded data from all known "edmontosaur" skulls from the Campanian and Maastrichtian and used it to plot a morphometric' graph, comparing variable features of the skull with skull size. Trong một nghiên cứu năm 2011, Campione và Evans đã ghi lại dữ liệu từ tất cả các hộp sọ "edmontosaur" được biết đến từ tầng Campanian và Maastrichtian rồi vẽ đồ thị hình thái, so sánh các tính chất khác biệt của hộp sọ với kích thước hộp sọ. |
JL: And that's how the five senses graph works. JL: Và đó là cách mà đồ thị năm giác quan hoạt động . |
See Michler 2006, Carter 1989. ^ t: More rigorously, every group is the symmetry group of some graph; see Frucht's theorem, Frucht 1939. ^ u: More precisely, the monodromy action on the vector space of solutions of the differential equations is considered. Xem Michler 2006, Carter 1989. ^ t: Một cách phức tạp hơn, mỗi nhóm là nhóm đối xứng của một số đồ thị; xem định lý Frucht, Frucht 1939. ^ u: Chính xác hơn, tác dụng đơn đạo (monodromy) trên không gian vectơ của nghiệm các phương trình vi phân được xét tới. |
I put them in a logarithmic graph. Tôi sẽ xếp chúng vào thang đo logarit. |
Now if you look at the graph, you will notice that those two dots are a little bit on the right of the curve. Bây giờ, nhìn vào đồ thị, bạn sẽ nhận thấy 2 cái chấm này hơi nghiêng về bên phải của đường cong. |
The shape of the audience retention graph can tell you which parts of your video are most and least interesting to viewers. Hình dạng của biểu đồ tỷ lệ giữ chân người xem có thể cho bạn biết phần nào của video thú vị nhất cũng như ít thú vị nhất đối với người xem. |
This means that the graph of f has a non-vertical tangent line at the point (x0, f(x0)). Điều này có nghĩa là đồ thị của f có một tiếp tuyến không thẳng đứng tại điểm (x0, f(x0)). |
B17 P ← path ( root( v ) → ... → v ) → ( w → ... → root( w ) ) B18 return P B19 else // Contract a blossom in G and look for the path in the contracted graph. 18 P ← đường (gốc(v) →... → v) → (w →... → gốc(w)) 19 return P 20 else // thu gọn bông hoa trong G và tìm đường tăng trong đồ thị thu gọn. |
The relationship between a graph and the eigenvalues and eigenvectors of its adjacency matrix is studied in spectral graph theory. Quan hệ giữa một đồ thị và ma trận kề của nó được nghiên cứu trong lý thuyết phổ đồ thị (spectral graph theory). |
Right here I have graphed part of the graph of y is equal to 1/ x. Ở đây, tôi có một phần đồ thị của y = 1/ x |
And so, notice, it's just like the graph of f( x) =x2 except when you get to 2, it has this gap, because you don't use the " f( x) =x2 when x=2 ", you use " g( x) =1 ". Và như vậy, thông báo, nó chỉ giống như các đồ thị của f ( x ) = x 2 ngoại trừ khi bạn nhận được để 2, đô thị này có khoảng cách này, bởi vì bạn không sử dụng các " g ( x ) = x 2 khi x = 2 ", bạn sử dụng " g ( x ) = 1 ". |
So that's an equally neat- looking graph as the one I just drew. Vì vậy, đó là một đồ thị bằng nhau gọn gàng tìm kiếm như một trong những tôi chỉ đã vẽ. |
In model theory, a graph is just a structure. Trong lý thuyết mô hình (model theory), một đồ thị chỉ là một cấu trúc. |
So when I also think about design, I think about trying to rework and re-engage the lines on this graph in a more productive way. Khi tôi nghĩ đến thiết kế, tôi nghĩ rằng cần phải cố gắng để dàn xếp lại những đường vẽ trong biểu đồ này một cách hữu ích hơn. |
And together, these elements, not only construct the form, but they also reveal behavioral relationships that may not come across through a two-dimensional graph. Và những yếu tố này cùng với nhau không chỉ cấu thành nên cấu trúc, chngs còn thể hiện các mối quan hệ về mặt hành vi mà chúng không tình cờ đụng phải qua một biểu đồ 2 chiều. |
I know how you guys feel about my charts and my graphs. Tớ biết mấy cậu cảm thấy thế nào về biểu đồ và đồ thị của tớ |
So it's incredibly critical that at this moment, while it's just getting constructed, while the frameworks like Facebook or Open Graph are being created for the game-layer equivalent, that we think about it very consciously, and that we do it in a way that is open, available, and can be leveraged for good. Vì vậy nó vô cùng quan trọng vào thời điểm này trong khi nó đang được xây dựng các nền tảng như Facebook hay Open Graph đang tạo ra các lớp trò chơi tương đương mà chúng tôi nghĩ về nó rất có ý thức chúng tôi làm điều đó theo cách công khai, có sẵn và có tác dụng tốt. |
In an undirected graph, a vertex v is reachable from a vertex u if there is a path from u to v. In this definition, a single vertex is counted as a path of length zero, and the same vertex may occur more than once within a path. Trong một đồ thị vô hướng, đỉnh v tới được từ đỉnh u nếu có đường đi từ u đến v. Trong định nghĩa này, đường đi độ dài 0 từ một đỉnh đến chính nó cũng được tính, và một đỉnh có thể xuất hiện nhiều lần trên đường đi. |
This is a graph of the Ruby community. Đây là biểu đồ của cộng đồng Ruby. |
So that's not graphed. Vậy là điểm này không được vẽ. |
This is a graph demonstrating the presence of publication bias in studies of publication bias. Đây là biểu đồ chứng minh sự thiếu khách quan nguồn dữ liệu trong các nghiên cứu về sự thiếu khách quan nguồn dữ liệu. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ graph trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới graph
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.