διαλυτικά trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ διαλυτικά trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ διαλυτικά trong Tiếng Hy Lạp.
Từ διαλυτικά trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là dấu phụ, Umlau, dấu tách âm, chỗ gián đoạn, kem. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ διαλυτικά
dấu phụ
|
Umlau(umlaut) |
dấu tách âm(dieresis) |
chỗ gián đoạn
|
kem
|
Xem thêm ví dụ
Μικρές ποσότητες διαλυτών με χαμηλά σημεία βρασμού όπως διαιθυλαιθέρας, διχλωρομεθάνιο, ή προπανόνη θα εξατμιστούν σε δευτερόλεπτα σε θερμοκρασία δωματίου, ενώ διαλύτες με υψηλή θερμοκρασία βρασμού όπως νερό ή διμεθυλοσουλφοξείδιο χρειάζονται υψηλότερες θερμοκρασίες, ροή αέρα, ή την εφαρμογή κενού για γρήγορη εξάτμιση. Một lượng nhỏ dung môi có điểm sôi thấp như diethyl ether, dichloromethane, hoặc axêtôn sẽ bay hơi trong vài giây ở nhiệt độ phòng, trong khi đối với các dung môi có điểm sôi cao như nước hoặc dimethyl sulfoxide, muốn bốc hơi nhanh cần có nhiệt độ cao hơn, sự lưu thông không khí, hoặc sử dụng môi trường chân không. |
Μια σημαντική εξαίρεση: οι περισσότεροι αλογονωμένοι διαλύτες όπως το διχλωρομεθάνιο ή το χλωροφόρμιο θα βυθιστούν στον πυθμένα του περιέκτη, αφήνοντας το νερό ως άνω στρώση. Tuy nhiên có một ngoại lệ là: hầu hết các dung môi halogen như dichloromethane hoặc chloroform sẽ chìm xuống đáy của bình chứa, và nước sẽ nổi lên trên. |
Επειδή οι διαλύτες χρησιμοποιούνται από χημικούς για να εκτελέσουν χημικές αντιδράσεις ή να παρατηρήσουν χημικά και βιολογικά φαινόμενα, απαιτούνται πιο ειδικές μετρήσεις πολικότητας. Do các nhà hóa học thường sử dụng dung môi để thực hiện các phản ứng hóa học hoặc nghiên cứu các hiện tượng hóa học và sinh học, nên cần có các biện pháp cụ thể hơn để đo tính phân cực. |
Στις χημικές αντιδράσεις η χρήση πολικών πρωτικών διαλυτών ευνοεί τον μηχανισμό αντίδρασης SN1, ενώ οι πολικοί απρωτικοί διαλύτες ευνοούν τον μηχανισμό αντίδρασης SN2. Trong các phản ứng hóa học, việc sử dụng các dung môi protic phân cực sẽ tạo điều kiện cho cơ chế phản ứng SN1, trong khi các dung môi aprotic phân cực sẽ tạo điều kiện cho cơ chế phản ứng SN2. |
Πεταμένες επιγραφές, βαφή αυτοκινήτων, διαλυτικό. Tìm thấy các thẻ tên bỏ đi, sơn ô tô, chất pha loãng. |
Βασικός ανόργανος διαλύτης είναι το νερό. Bắt đầu của phân hủy thực vật là sự rỉ nước. |
Εξαιρέσεις αποτελούν κάποιοι χλωριωμένοι διαλύτες όπως το διχλωρομεθάνιο και το χλωροφόρμιο. Trường hợp ngoại lệ là một số dung môi clo hóa như dichloromethane và chloroform. |
Όταν οδηγούσε υπό την επήρεια του διαλυτικού, επανειλημμένα τράκαρε τα αυτοκίνητά του. Ông bị đụng xe nhiều lần vì lái xe khi say chất hóa học. |
Πάλεψε για να υπερνικήσει τη συνήθεια που είχε να κακομεταχειρίζεται το σώμα του εισπνέοντας διαλυτικό, και πολλές φορές οπισθοχώρησε. Ông cố gắng hết sức chống lại thói quen ngược đãi thân thể mình với chất hóa học dùng pha loãng sơn, và ông bị thất bại nhiều lần. |
Έτσι, έχουν χαμηλότερα σημεία βρασμού και είναι λιγότερο ευδιάλυτες στο νερό και άλλους πολικούς διαλύτες, σε σύγκριση με τις αντίστοιχες αλκοόλες. Chúng có điểm sôi thấp hơn và hòa tan ít hơn trong nước và các dung môi phân cực khác khi so sánh với rượu có cùng một gốc. |
Έρευνες που έγιναν από την Ομοσπονδιακή Εγκληματολογική Υπηρεσία της Γερμανίας δείχνουν ότι οι συμμορίες εξάγουν τοξικά απόβλητα—όπως παλιές μπαταρίες αυτοκινήτων, διαλυτικά, χρώματα, εντομοκτόνα και τοξικά μέταλλα—λαθραία από τη Δύση και τα πετάνε σε χώρες όπως η Πολωνία, η Ρουμανία και η πρώην Σοβιετική Ένωση. Những cuộc điều tra của Văn Phòng Liên Bang Bài Trừ Tội Ác của Đức cho thấy là các bọn chuyển lậu phế liệu có chất độc—như bình điện xe, chất dung môi, sơn, thuốc diệt trùng và các kim loại độc—từ Tây Phương và đổ những phế liệu này ở những nước như Ba Lan, Ru-ma-ni và cựu Liên Bang Sô Viết. |
Καθώς η θερμοκρασία αυξάνεται, τα αέρια συνήθως γίνονται λιγότερο διαλυτά σε νερό (μέχρι ένα ελάχιστο όριο, το οποίο είναι μικρότερο από 120 °C για τα περισσότερα μόνιμα αέρια), αλλά περισσότερο διαλυτά σε οργανικούς διαλύτες. Khi nhiệt độ tăng, khí thường trở nên ít hòa tan trong nước (đến tối thiểu, dưới 120 °C cho hầu hết các khí phổ biến), nhưng hòa tan nhiều hơn trong các dung môi hữu cơ. |
Αυτό είναι σημαντικό να θυμάται κανείς όταν κατανέμονται οι ενώσεις μεταξύ των διαλυτών και του νερού σε μία διαχωριστική χοάνη κατά τη διάρκεια χημικών συνθέσεων. Điều này là rất quan trọng và cần ghi nhớ khi phân tách các hợp chất giữa dung môi và nước trong một phễu chiết tách trong quá trình tổng hợp hóa học. |
Σκεφτείτε: Η κατασκευή βιομηχανικών ινών όπως το κέβλαρ απαιτεί υψηλές θερμοκρασίες καθώς και τη χρήση οργανικών διαλυτών. Hãy suy nghĩ điều này: Quá trình sản xuất sợi công nghiệp như sợi Kevlar đòi hỏi phải có nhiệt độ cao và dùng các dung môi hữu cơ. |
Ο σχηματισμός του υπεροξειδίου δεν είναι σημαντικό πρόβλημα όταν οι διαλύτες χρησιμοποιούνται για λίγο· είναι μεγαλύτερο πρόβλημα για εργαστήρια για τα εργαστήρια. Sự hình thành peroxide không phải là vấn đề quan trọng khi các dung môi được sử dụng hết một cách nhanh chóng; tuy nhiên chúng sẽ thực sự trở thành vấn đề khi các phòng thí nghiệm sử dụng một chai dung môi trong hàng năm trời. |
Διεπίστωσαν, επίσης, ότι η κόλλα του στρειδονιού είναι ανθεκτική στα περισσότερα διαλυτικά στοιχεία. Chất keo này cũng không hòa tan trong phần lớn các dung môi. |
Θα βρομάει απλυσιά και διαλυτικό μπογιάς. Hắn sẽ có mùi như người ở dơ cộng chất pha loãng sơn. |
Συνεπώς τα αμίδια μπορούν να συμμετέχουν σε δεσμούς υδρογόνου με νερό και άλλους πρωτικούς διαλύτες· το άτομο οξυγόνου μπορεί να δεχθεί δεσμούς υδρογόνου από το νερό και τα άτομα υδρογόνου του N–H μπορούν να δώσουν δεσμούς H. Do đó các amid có thể tham gia liên kết hydro với nước và các dung môi tiên tiến khác; nguyên tử oxy có thể chấp nhận các liên kết hydro từ nước và các nguyên tử hydro N-H có thể hiến tặng các liên kết hydro. |
Ο διαιθυλαιθέρας, το χλωροφόρμιο και πολλοί άλλοι διαλύτες (π.χ., βενζίνη ή κόλλες) χρησιμοποιούνται ψυχαγωγικά, συχνά με επιβλαβή μακροπρόθεσμα αποτελέσματα στην υγεία όπως στην νευροτοξικότητα ή τον καρκίνο. Diethyl ether, chloroform và nhiều loại dung môi khác (ví dụ: có nguồn gốc từ xăng hoặc keo dán) được sử dụng để tiêu khiển được biết đến như trò "hít keo", thường dẫn đến những tác động nguy hiểm và lâu dài đến sức khỏe như nhiễm độc thần kinh hoặc ung thư. |
Η σχετική πυκνότητα ορίζεται ως η πυκνότητα του διαλύτη διαιρεμένη με την πυκνότητα του νερού στην ίδια θερμοκρασία. Trọng lượng riêng được định nghĩa là tỷ trọng của dung môi chia cho tỷ trọng của nước ở cùng một nhiệt độ. |
Είναι διαλυτό στο νερό και έχει οσμή που μοιάζει με αυτήν του αιθανικού οξέος. Nó hòa tan trong nước và có mùi giống như axit axetic. |
Αυτό το υλικό είναι πιο διαλυτό σε όξινο υγρό. Vật liệu đó có tính hòa tan hơn trong axít dạng lỏng |
Χαμηλό σημείο βρασμού: σημείο βρασμού κάτω από 100 °C (σημείο βρασμού του νερού) Μεσαίο σημείο βρασμού: μεταξύ 100 °C και 150 °C Υψηλό σημείο βρασμού: πάνω από 150 °C Οι περισσότεροι οργανικοί διαλύτες έχουν μικρότερη πυκνότητα από το νερό, που σημαίνει ότι είναι ελαφρύτεροι και θα σχηματίσουν μια ξεχωριστή στρώση πάνω από το νερό. Điểm sôi thấp: nhiệt độ sôi dưới 100 °C (điểm sôi của nước) Điểm sôi trung bình: 100 °C - 150 °C Điểm sôi cao: trên 150 °C Hầu hết các dung môi hữu cơ đều có tỷ trọng thấp hơn nước, có nghĩa là chúng nhẹ hơn và sẽ hình thành một lớp riêng biệt trên bề mặt của nước. |
Η κατασκευή του κέβλαρ απαιτεί υψηλές θερμοκρασίες και επικίνδυνους διαλύτες. Quá trình sản xuất sợi Kevlar đòi hỏi phải có nhiệt độ cao và dùng các dung môi có hại. |
Η υγρή 1-βουτανόλη είναι, όπως είναι πολύ συνηθισμένο με τους περισσότερους οργανικούς διαλύτες, είναι εξαιρετικά ερεθιστική για τα μάτια, αλλά επαναλαμβανόμενη επαφή μπορεί να προκαλέσει ερεθισμό και στο δέρμα. N-butanol lỏng, như phổ biến với hầu hết các dung môi hữu cơ, là cực kỳ khó chịu cho mắt; tiếp xúc lặp lại với da cũng có thể gây kích ứng. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ διαλυτικά trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.