avieso trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ avieso trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ avieso trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ avieso trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là đáng ngờ, khả nghi, mơ hồ, ác, không chắc chắn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ avieso
đáng ngờ(dubious) |
khả nghi
|
mơ hồ(dubious) |
ác(wicked) |
không chắc chắn(dubious) |
Xem thêm ví dụ
Jesús dijo: “Oh generación falta de fe y aviesa, ¿hasta cuándo tengo que continuar con ustedes? Giê-su phê phán: “Hỡi thế hệ không tin và gian tà kia, ta sẽ ở với các ngươi cho đến chừng nào? |
El apóstol Pablo dio la siguiente advertencia a los responsables de la congregación cristiana: “De entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí” (Hechos 20:29, 30). Sứ đồ Phao-lô nói với các giám thị đạo Đấng Ki-tô: “Trong vòng anh em, sẽ có người giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ”.—Công vụ 20:29, 30. |
b) ¿Cómo hace frente el pueblo de Jehová a esta “generación torcida y aviesa”? b) Giờ đây, làm thế nào dân sự của Đức Giê-hô-va đối phó với “dòng-dõi [thế hệ, NW] hung-ác ngang-nghịch”? |
En Hechos 20:29, 30, Pablo señaló que de entre las congregaciones cristianas “se levantar[ían] varones y hablar[ían] cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí”. Nơi Công vụ 20:29, 30, Phao-lô cho biết rằng từ bên trong các hội thánh sẽ xuất hiện “người giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ”. |
17 De esta manera, una “generación falta de fe y aviesa”, incitada por sus dirigentes religiosos, desempeñó un papel importante en causar la muerte del Señor Jesucristo. 17 Vì thế, một “thế hệ không tin và gian tà”, bị những người lãnh đạo tôn giáo thúc giục, đã đóng vai trò then chốt trong vụ giết Chúa Giê-su Christ. |
20:26-28). Además, les advirtió que se infiltrarían en el rebaño “lobos opresivos” que hablarían “cosas aviesas [o retorcidas] para arrastrar a los discípulos tras de sí”. Phao-lô cảnh báo rằng “sói dữ” sẽ len lỏi vào bầy và “giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ”. |
Y en segundo lugar, algunos “de entre” los cristianos verdaderos se harían apóstatas y hablarían “cosas aviesas”, o torcidas. Một phía là “trong vòng” các tín đồ chân chính, một số trở thành kẻ bội đạo, dạy “những điều sai lệch”. |
¡Generación torcida y aviesa!”. Chẳng phải là con trai của Ngài nữa; quả là một dòng dõi gian-tà và điên-đảo!” |
(Gálatas 1:4; 2 Timoteo 3:13.) De todos modos, la Palabra de Dios exhorta a los cristianos a que sigan actuando de tal manera que resulten “sin culpa e inocentes, hijos de Dios sin tacha en medio de una generación torcida y aviesa, entre los cuales [ellos] resplandecen como iluminadores en el mundo”. Tuy vậy, Lời Đức Chúa Trời khuyên tất cả tín đồ đấng Christ phải tiếp tục ăn ở sao cho được “nên con-cái của Đức Chúa Trời, không vít, không tì, không chỗ trách được, lại giữa dòng-dõi đó, [họ]... chiếu sáng như đuốc trong thế-gian” (Phi-líp 2:14, 15). |
Lejos de restarle autoridad a la Biblia, confirma lo atinadas que fueron las advertencias de los apóstoles, como la que hizo Pablo según Hechos 20:29, 30: “Yo sé que después de mi partida [...] de entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí”. Thay vì chứng tỏ Kinh Thánh sai, “Phúc âm Giu-đa” thật ra xác nhận lời cảnh báo của các sứ đồ, như lời Phao-lô nơi Công vụ 20:29, 30: “Tôi biết rằng sau khi tôi ra đi..., trong vòng anh em, sẽ có người giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ”. |
(Filipenses 2:15.) El apóstol Pablo describe gráficamente la condición del corazón y la mente de esta generación torcida y aviesa, y sus palabras son una advertencia para nosotros hoy día. Sứ đồ Phao-lô mô tả một cách sống động tình trạng lòng và trí của dòng dõi hung ác gian nghịch đó, và lời của ông cũng cảnh cáo tất cả chúng ta ngày nay. |
El apóstol Pablo escribió a una congregación de cristianos de aquella época: ‘Resultaron sin culpa e inocentes en medio de una generación torcida y aviesa, entre los cuales ustedes resplandecen como iluminadores en el mundo’. Sứ đồ Phao-lô viết cho một hội thánh tín đồ đấng Christ thời ban đầu: ‘Anh em ở giữa dòng-dõi hung-ác ngang-nghịch, song trong vòng họ anh em chiếu sáng như đuốc trong thế-gian’ (Phi-líp 2:15). |
Recalcando el valor del discernimiento, el rey de Israel dice: “Por su boca de discreción será alabado el hombre, pero el que es avieso de corazón llegará a ser objeto de desprecio” (Proverbios 12:8). Nhấn mạnh đến giá trị của sự thông sáng, vị vua Y-sơ-ra-ên nói: “Người ta được khen-ngợi tùy theo sự khôn-sáng mình; còn kẻ có lòng tà-vạy sẽ bị khinh-dể”. |
Sigan haciendo todas las cosas libres de murmuraciones y discusiones, para que resulten sin culpa e inocentes, hijos de Dios sin tacha en medio de una generación torcida y aviesa, entre los cuales ustedes resplandecen como iluminadores en el mundo”. Vì ấy chính Đức Chúa Trời cảm-động lòng anh em vừa muốn vừa làm theo ý tốt Ngài. |
¡Cuánto difiere del que tiene opiniones distorsionadas que emanan de un ‘corazón avieso’! Họ thật khác biệt thay so với kẻ có “lòng tà-vạy” lập luận quanh co! |
Hombres de aquella índole se levantarían de entre los ancianos mismos, y discípulos poco discernidores aceptarían sus enseñanzas aviesas. (2 Tesalonicenses 2:6.) Những kẻ ấy sẽ là vài người trong số các trưởng lão mà ra, và các môn đồ dại dột sẽ chấp nhận sự dạy dỗ quanh co xảo quyệt của chúng (II Tê-sa-lô-ni-ca 2:6). |
TENEMOS que aguantar en medio de una generación sin fe y aviesa. CHÚNG TA phải bền lòng chịu đựng giữa thế hệ không tin và ngang ngược này! |
(Romanos 12:2.) Como vivimos “en medio de una generación torcida y aviesa”, necesitamos juicio sano para evitar problemas y dificultades. (Filipenses 2:15.) Vì phải sống “ở giữa dòng-dõi hung-ác ngang-nghịch”, chúng ta cần có một đầu óc sáng suốt để tránh những vấn đề trở ngại và khó khăn (Phi-líp 2:15). |
4:3). Pablo advirtió a un grupo de ancianos: “De entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí” (Hech. 20:30). Phao-lô cảnh báo các trưởng lão: “Trong vòng anh em, sẽ có người giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ” (Công 20:30). |
(Filipenses 2:12-15.) A diferencia de la presente generación torcida y aviesa, que se ha causado a sí misma una crisis de autoridad, el pueblo de Jehová se sujeta de buena gana a la autoridad. Phàm làm việc gì chớ nên lằm-bằm và lưỡng-lự, hầu cho anh em ở giữa [thế hệ] hung-ác ngang-nghịch, được nên con-cái của Đức Chúa Trời, không vít, không tì, không chỗ trách được, lại giữa [thế hệ] đó, giữ lấy đạo sự sống, chiếu sáng như đuốc trong thế-gian” (Phi-líp 2:12-15). |
Y Hechos 20:30 advierte a los cristianos: “De entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí”. Và Công-vụ các Sứ-đồ 20:30 cảnh cáo tín đồ đấng Christ: “Lại giữa anh em cũng sẽ có những người nói lời hung-ác dấy lên, ráng sức dỗ môn-đồ theo họ”. |
4 Pablo dijo a los superintendentes de Éfeso: “De entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas”, o retorcidas. 4 Phao-lô nói với các trưởng lão ở hội thánh Ê-phê-sô: “Giữa anh em cũng sẽ có những người nói lời hung-ác dấy lên”. |
Yo sé que después de mi partida entrarán entre ustedes lobos opresivos y no tratarán al rebaño con ternura, y de entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí” (Hechos 20:28-30). Còn tôi biết rằng sau khi tôi đi, sẽ có muông-sói dữ-tợn xen vào trong vòng anh em, chẳng tiếc bầy đâu; lại giữa anh em cũng sẽ có những người nói lời hung-ác dấy lên, ráng sức dỗ môn-đồ theo họ”. |
Pablo dijo a un grupo de ancianos cristianos: “De entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí” (Hechos 20:30). Sứ đồ Phao-lô nói với một nhóm trưởng lão đạo Đấng Christ: “Giữa anh em cũng sẽ có những người nói lời hung-ác dấy lên, ráng sức dỗ môn-đồ theo họ”. |
Pablo advirtió: “Yo sé que después de mi partida entrarán entre ustedes lobos opresivos y no tratarán al rebaño con ternura, y de entre ustedes mismos se levantarán varones y hablarán cosas aviesas para arrastrar a los discípulos tras de sí” (Hechos 20:29, 30). Phao-lô có báo trước: “Còn tôi biết rằng sau khi tôi đi, sẽ có muông-sói dữ-tợn xen vào trong vòng anh em, chẳng tiếc bầy đâu; lại giữa anh em cũng sẽ có những người nói lời hung-ác dấy lên, ráng sức dỗ môn-đồ theo họ”.—Công-vụ 20:29, 30. |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ avieso trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới avieso
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.