越南语 中的 sự khô 是什么意思?

越南语 中的单词 sự khô 是什么意思?文章解释了完整的含义、发音以及双语示例以及如何在 越南语 中使用 sự khô 的说明。

越南语 中的sự khô 表示干燥, 烤干, 乾澀, 干制, 干燥处理。要了解更多信息,请参阅下面的详细信息。

听发音

单词 sự khô 的含义

干燥

(dryness)

烤干

乾澀

(dryness)

干制

干燥处理

查看更多示例

8 Vì này, Chúa sẽ rủa sả xứ ấy bằng nhiệt độ nóng dữ dội và sự khô cằn của nó sẽ tiếp tục mãi mãi; và tất cả các con cái của Ca Na An sẽ trở nên ađen đúa, khiến chúng bị khinh rẻ bởi mọi người.
8看啊,主要以酷热诅咒那土地,那土地的贫瘠将永远继续下去;有一种a黑色临到迦南所有的儿女身上,使他们在所有民族中受轻视。
Như chúng ta biết, sao Hỏa được xem là nơi quá khô hạn cho sự sống.
事实上,我们认为火星上过于干燥, 根本不适合物种的生存。
Rồi dân Y-sơ-ra-ên khởi sự băng qua biển chỗ cạn khô.
于是,以色列人在海中的干地上走过去。
“Hài-cốt khô” trong sự hiện-thấy của Ê-xê-chi-ên tượng-trưng dân của Đức Chúa Trời được phục-hưng trong sự phồn-thịnh về thiêng-liêng
以西结在异象中所见的“枯骨”复活一事预表上帝的百姓恢复属灵的繁荣
Nơi mà dường như là một miền khô cằn đã thật sự bắt đầu trổ hoa và biến thành một vùng phì nhiêu như đồng bằng Sa-rôn thuở xưa.
一度看来干旱的荒野现在真的变成百花争艳,出产丰饶的美地,好像古代的沙仑平原一样。
Các thông số thời tiết dài hạn ("lịch sử") cho Špirage Sự biến thiên trong lượng mưa giữa những tháng khô nhất và ẩm ướt nhất là 41 mm.
在Siprage长期气候(“历史”)指标 最干燥的月份和湿沉淀之间的可变性为41毫米。
Đó cũng là một sự nhắc nhở làm vững mạnh đức tin về sự trung thực của câu Ê-sai 40:8: “Cỏ khô, hoa rụng; nhưng lời của Đức Chúa Trời chúng ta còn mãi đời đời”.
我们的信心因此大受强化;我们可以清楚看出,以赛亚书40:8的确所言不虚:“草必枯干,花必凋残,惟有我们上帝的话必永远立定。”
Dưới sự cai trị của La Mã, "pho mát khô" hay "caseus aridus" trở thành một thực phẩm thiết yếu cho gần 500.000 binh sĩ canh giữ vùng biên giới rộng lớn của đế chế La Mã.
在羅馬人統治時, 「乾起士」或「caseus aridus」 是重要的口糧, 五十萬士兵守衛羅馬帝國 廣闊邊界時就是靠它。
Trong tình trạng khô hạn, điều giúp hạt sống là nằm im trong sự cực hạn của môi trường trong khoảng thời gian dài.
在干燥的国家 种子在如此极端环境下 可以存活很长的一段时间。
Vậy nên sự khô cạn của nước sông ở đây nói lên sự suy-giảm trong sự ủng-hộ của quần chúng đối với các tôn-giáo giả.
因此众水干了意味到人们对宗教的支持迅速衰退。
nhưng bài toán khô khan này thực sự là trung tâm của mạng lưới mạnh mẽ này, mạng lưới liên kết công nghệ -- kết nối những ứng dụng rất tuyệt như là những chương trình tổng hợp nhạc tới những cơ hội kinh doanh lớn, nhưng cũng điều hành bởi tài sản trí tuệ.
但这个看似枯燥的数学其实是 这个功能异常强大的网络技术的核心—— 它将非常酷的应用,比如音乐合成器 以及巨大的经济机会联系在一起, 但也受知识产权的保护。
Một số người bỏ nhà thờ của họ vì thấy đạo họ khô khan, không thú vị, không đủ sức thỏa mãn sự khao khát thiêng liêng của họ.
有些人脱离教会,是因为他们觉得教会的道理枯燥乏味,无法满足他们的灵性饥渴。
Nhưng giờ đây, núi Cạt-mên cằn cỗi và khô hạn này lại là nơi thích hợp để vạch trần sự giả dối của đạo Ba-anh.
这时,迦密山这个变得干旱的不毛之地,正是将巴力崇拜的谬误揭露出来的最佳地点。
Khi ấy, dân sự tin rằng Ba-anh là “thần cưỡi mây”, vị thần sẽ ban mưa để chấm dứt mùa khô này.
当日,崇拜巴力的人相信巴力是“驾云者”,能够从天降雨,终止旱季。
Những hài cốt khô được bọc lại với gân, thịt và da và được làm sống lại bằng hơi thở sự sống (Ê-xê-chi-ên 37:11-14).
不错,骨上长出筋和肉来,然后有皮遮蔽其上,最后有生气吹入其中而活过来。(
Mảnh đất này giờ trở nên khô hạn dưới cái nắng khắc nghiệt của mặt trời, và bị tàn phá bởi sự dại dột của những người thuộc dân Đức Chúa Trời!
无情的烈日把土地晒得又干又硬,这都是上帝子民的愚昧所致!
2 Vì người sẽ được lớn lên trước mặt Ngài như một chồi non, và như một cái rễ mọc ra từ đất khô cằn. Người chẳng có hình dung, chẳng có sự đẹp đẽ; và khi chúng ta thấy người, không có sự tốt đẹp nào làm chúng ta ưa thích được.
2他在父面前生长如柔嫩的植物,像根出于干地;他无佳形、美容,我们看见他的时候,也无美貌使我们羡慕他。
Khi hứa về những ân phước ban cho dân sự Ngài trong tương lai, Đức Chúa Trời phán: “Ta sẽ rót nước trên kẻ khát, cho suối chảy nơi đất khô.
我要把我的灵倾浇在你的苗裔身上,又赐福给你的子孙。”(
Ngọn gió thổi không ngớt đe dọa sự sống còn của cây cối miền núi An-pơ, làm hạ nhiệt độ cây, khiến không khí và đất bị khô còn cây thì bị bật rễ.
当地的山区,强风经久不息,使植物的温度下降,也使空气和泥土变得干燥,强风甚至能把植物连根拔起,因此对植物的生存构成很大威胁。
“Mọi người nào được sắc phong theo ban và sự kêu gọi này sẽ có quyền năng, qua đức tin, phá vỡ núi, rẽ đôi biển ra, làm các vùng nước khô cạn, khiến các dòng nước đổi hướng;
「凡按照这体制和召唤被按立的,就有能力凭信心打破诸山、分开大海、使水枯干、改变流向;
Như cây ô-li-ve cần đâm rễ sâu để sống còn trong mùa khô hạn, các học viên cần củng cố rễ về thiêng liêng để chịu đựng sự lãnh đạm, chống đối hoặc những thử thách khác sẽ gặp phải trong thánh chức ở nước ngoài.—Ma-thi-ơ 13:21; Cô-lô-se 2:6, 7.
正如橄榄树需要粗大壮实的根才能渡过干旱时期,学员们也需要在属灵方面打好根基,根深柢固,才可以在异地忍受反对、考验和人们对圣经的冷淡反应。( 马太福音13:21;歌罗西书2:6,7)
Sự lo âu về tội phạm mình làm cho Đa-vít hao mòn như thân cây mất đi “nhựa sống” trong kỳ hạn hán hoặc trong mùa hè nóng bức khô cằn.
诗篇32:3,4)大卫因自己的过犯极感痛苦,以致元气大伤,好像树在旱灾或干燥、酷热的夏日中失去维持生命的水分一般。
4 Lời tiên tri của Đức Giê-hô-va về sự phục hưng đã được ứng nghiệm một cách vẻ vang trong nước Y-sơ-ra-ên: “Đồng vắng và đất khô-hạn sẽ vui-vẻ; nơi sa-mạc sẽ mừng-rỡ, và trổ hoa như bông hường...
4 耶和华预告他的子民会复兴过来;这个预言会在以色列获得辉煌的应验:“旷野和干旱之地必然欢喜;沙漠也必快乐;又像玫瑰开花。
Dốc nước bị khô cạn đưa đến sự hủy hoại các ruộng bậc thang.
如果连集水区也干涸,梯田就会从此销声匿迹。
30 Vì chính Thượng Đế đã thề với Hê Nóc và với dòng dõi của ông bằng một lời thề rằng mọi người nào được sắc phong theo ban và sự kêu gọi này sẽ có quyền năng, qua đức tin, phá vở núi, rẽ đôi biển ra, làm các vùng nước khô cạn, khiến các dòng nước đổi hướng;
30因为神已用誓约亲自向以诺,也向他的子孙起誓:凡按照这体制和召唤被按立的,就有能力凭信心打破诸山、分开大海、使水枯干、改变流向;

让我们学习 越南语

现在您对 越南语 中的 sự khô 的含义有了更多的了解,您可以通过选定的示例了解如何使用它们以及如何阅读它们。并记住学习我们建议的相关单词。我们的网站会不断更新新单词和新示例,因此您可以在 越南语 中查找您不知道的其他单词的含义。

你知道 越南语

越南语是越南人民的语言,也是越南的官方语言。 这是大约 85% 的越南人以及超过 400 万海外越南人的母语。 越南语也是越南少数民族的第二语言,也是捷克共和国公认的少数民族语言。 由于越南属于东亚文化区,越南语也深受汉语词汇的影响,是南亚语系中与其他语言相似度最少的语言。