yunus balığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ yunus balığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ yunus balığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ yunus balığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là cá heo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ yunus balığı

cá heo

noun

Peki bu küçük yaramaz yunus balığı nereye dalıyor böyle?
Và con cá heo hư hỏng đó đang bơi đi đâu đây?

Xem thêm ví dụ

Bunlar, kuşlardaki kanatların özelliğiyle, uçakların kanatlarını, yunus balığı şeklinde düzenlenmiş denizaltıları ve insan iskeleti gibi beton yapıları kapsar.
Trong các ứng dụng này có việc chế tạo cánh máy bay theo hình cánh chim, tàu lặn có hình dạng con cá heo và lối kiến trúc bê-tông cốt sắt họa theo xương người.
Mesela, oşinografide, yunusların yaydığı sonar ışınlar görüntülenerek yunus balığı dili sözlüğü oluşturulmuş.
Ví dụ, trong ngành đại dương học, một bảng từ vựng của ngôn ngữ cá heo được tạo ra nhờ hữu hình hóa các tia siêu âm do cá heo phát ra.
Planktonlardan ve bu PCB lerden yunuslar...... balıkları yiyiyorlar... ve bu yağda çözünmeye başlayan...... bu yerde yunuslar toplanıyorlar.
Cá heo ăn các con nhỏ bị nhiễm PCB từ phiêu sinh vật, và những PCB đó là chất béo hòa tan được, sẽ tích lũy trong cá heo.
Yunus balıkları beraber avlanırlar ve bazı sardalyaları sürüden ayırabilirler ve yem topları oluştururlar.
Cá heo thường săn mồi cùng nhau và chúng cùng tách nhỏ trích từ đàn cá lớn ép đàn cá thành 1 quả bóng.
Yunus balığı mı şu?
Oh, đó là cá heo à?
Yunus'un balığın içinde hapsolduğu gibi o da mahkumdur.
" Người " đó là " tù nhân ", giống như Jonah ở trong cá voi vậy.
Peki bu küçük yaramaz yunus balığı nereye dalıyor böyle?
Và con cá heo hư hỏng đó đang bơi đi đâu đây?
Sonra Yunus, balığın karnından Rab dışarı Allah'a dua etti.
Sau đó, Giô- na cầu nguyện cùng Chúa ra của bụng cá.
Yunus balığın karnındayken Yehova’ya dua etti, Yehova Tanrı da balığın onu karaya kusmasını sağladı.
Trong bụng cá, Giô-na cầu nguyện Đức Giê-hô-va nên Ngài khiến con cá nhả ông ra trên đất liền.
Beraber olduğum bilim insanları petrolün ve seyrelticilerin büyük şeyler -- kuşlar, kaplumbağlar, yunus balıkları, muhteşem şeyler
Những nhà khoa học tôi đi cùng không tìm hiểu về ảnh hưởng của dầu loang trên những động vật lớn như chim, rùa, cá heo hay những thứ to lớn khác.
Beraber olduğum bilim insanları petrolün ve seyrelticilerin büyük şeyler -- kuşlar, kaplumbağlar, yunus balıkları, muhteşem şeyler -- üzerindeki etkileri üzerinde çalışmıyorlardı.
Những nhà khoa học tôi đi cùng không tìm hiểu về ảnh hưởng của dầu loang trên những động vật lớn như chim, rùa, cá heo hay những thứ to lớn khác.
İsa, Yunus peygamberin balığın karnında geçirdiği sürenin kendisinin mezarda geçireceği süreye işaret ettiğini açıkladı; ne de olsa Yehova Yunus’u korumasaydı balığın karnı onun mezarı olacaktı.
Chúa Giê-su giải thích rằng thời gian Giô-na ở trong bụng cá—nơi sẽ trở thành mồ mả của ông nếu Đức Giê-hô-va không bảo toàn mạng sống cho ông—tượng trưng cho thời gian Chúa Giê-su ở trong mồ.
Çünkü “Yunusu yutmak için RAB büyük bir balık hazırladı; ve Yunus üç gün üç gece balığın karnında kaldı.”—Yunus 1:17.
Vì “Đức Giê-hô-va sắm-sửa một con cá lớn đặng nuốt Giô-na; Giô-na ở trong bụng cá ba ngày ba đêm” (Giô-na 2:1).
(Yakub 1:17) Cıvıldıyan bir kuş, neşeyle zıplayan bir köpek yavrusu veya oyunlar yapan bir yunus balığı, hepsi, Yehova’nın, bütün hayvanları kendi ortamlarındaki yaşamdan sevinç duymaları için yarattığını gösterir.
Thật thế, tiếng chim hót líu lo, cảnh con chó nhỏ nô đùa hay con cá heo vui giỡn thảy đều chứng thực rằng Đức Chúa Trời đã tạo ra thú vật để cho chúng vui hưởng sự sống trong chỗ ở của chúng.
National Geographic dergisi Kutsal Kitapta geçen, Yunus peygamberin büyük bir balık tarafından yutulması olayına değinerek şöyle diyor: “Balina köpekbalığının sıradışı sindirim sistemi incelendiğinde Yunus öyküsündeki balık akla geliyor. . . . .
Đề cập đến sự kiện trong Kinh Thánh về nhà tiên tri Giô-na bị con cá lớn nuốt, tạp chí National Geographic cho biết: “Cấu trúc tiêu hóa của loài cá mập voi rất khác thường, phù hợp với câu chuyện về Giô-na”.
Yunusları köpek balıkları takip eder.
Rất gần phía sau là những con cá mập.
Yunus’un büyük balığın karnında geçirdiği üç gün ve gece İsa’nın ölümüne ve dirilmesine işaret eder (Matta 12:39, 40; 16:21).
Việc Giô-na ở trong bụng con cá lớn ba ngày ba đêm cho biết trước về cái chết và sự sống lại của Chúa Giê-su.—Ma-thi-ơ 12:39, 40; 16:21.
70 Yunus ve Büyük Balık
70 Giô-na và con cá lớn
Bunun üzerine Tanrı duruma müdahale ederek bir mucize yaptı ve dev bir balığın Yunus’u yutmasını sağladı.
Vì thế, Đức Chúa Trời làm phép lạ khiến một con cá khổng lồ nuốt ông.
Yunus ve Büyük Balık
Giô-na và con cá lớn
Rehber uzaklaşmış. çünkü bu son gezisiymiş ve biliyormuş ki balıklar yunuslardan korkup kaçarlar.
Và anh ta bỏ đi vì đó là chuyến câu cuối cùng của anh và anh biết cá heo làm các con khác sợ.
Yunus’u büyük bir balık yutmuştu, ama daha sonra mucizevi şekilde oradan çıktığında sanki diriltilmiş gibi olmuştu.
Giô-na bị một loại cá lớn nuốt vào bụng, nhưng rồi ông ra khỏi như thể được sống lại.
Tanrı’nın peygamberi Yunus, büyük bir balığın karnında yaklaşık üç gün kaldıktan sonra Nineve’de vaaz etmekle Asur başkentine bir alamet oldu.
Sau ba ngày ở trong bụng một con cá lớn, nhà tiên tri Giô-na của Đức Chúa Trời đi rao giảng tại thành Ni-ni-ve, như vậy ông trở thành một dấu lạ cho kinh đô ấy của xứ A-si-ri.
(Mezmur 3:8) Yunus peygamber de büyük bir balığın karnındayken yaptığı hararetli duada aynı sözleri kullandı.—Yunus 2:9.
Tiên tri Giô-na cũng dùng những lời đó khi ông tha thiết cầu nguyện trong bụng cá lớn (Giô-na 2:10).

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ yunus balığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.