werk trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ werk trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ werk trong Tiếng Hà Lan.

Từ werk trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là công việc, bài văn, việc làm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ werk

công việc

noun (dat wat gedaan moet worden)

Computers kunnen een heel ingewikkeld werk uitvoeren in een fractie van een seconde.
Máy vi tính có thể làm một công việc rất phức tạp trong một khoảnh khắc.

bài văn

noun

việc làm

noun (dat wat gedaan moet worden)

Niet willen werken en niet betrokken bij goede werken.
Không hoạt động và không tham dự vào những việc làm ngay chính.

Xem thêm ví dụ

Maar als hij in verband met zijn werk gewapend moet zijn, bestaat de kans dat hij bloedschuld op zich laadt als hij zijn wapen moet gebruiken.
Tuy nhiên, việc làm như thế khiến một người có thể mang nợ máu trong trường hợp đòi hỏi phải dùng vũ khí.
Dus, bij Ebola leidde de paranoïde angst voor een infectieziekte, gevolgd door een aantal gevallen die in rijke landen opdoken, ertoe dat de internationale gemeenschap samenkwam, en door het werk van toegewijde vaccinbedrijven hebben we nu deze: twee Ebola-vaccins worden in Ebola-landen onderzocht op effectiviteit --
Với Ebola sự bấn loạn nó gây ra cùng với việc có 1 số ca lây lan đến các nước phát triển đã khiến cho cộng đồng thế giới gắn kết với nhau cùng với sự nỗ lực của những nhà cung cấp vắc-xin hàng đầu, giờ thì chúng ta có những thứ này: Hai mẫu thử vắc-xin hữu nghiệm ở các quốc gia nhiễm Ebola
14 Leren hoe te werken: Werk is een fundamenteel aspect van het leven.
14 Học cách làm việc: Làm việc là khía cạnh cơ bản của đời sống.
▪ Aan welke eigenschap moet je het meest werken om een geschikte huwelijkspartner te worden?
▪ Đức tính nào bạn cần trau dồi nhiều nhất để trở thành người vợ hoặc người chồng tốt?
Briljant! Dat is precies de afstand waar ik het eerder over had, de psychologische bescherming tegen de resultaten van je werk.
Thật tuyệt vời - đó, chính đó là dạng khoảng cách mà tôi đang nói tới - đó là cấu trúc tâm lý để tự bảo vệ bản thân khỏi kết quả của công việc của mình.
12 Psalm 143:5 geeft te kennen wat David deed toen hij omringd werd door gevaar en grote beproevingen: „Ik heb gedacht aan dagen van weleer; ik heb gemediteerd over al uw activiteit; gaarne heb ik mij steeds intens beziggehouden met het werk van úw handen.”
12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”.
Ik deed gewoon m'n werk.
Chỉ vì công việc mà thôi.
Ga als volgt te werk:
Cách bắt đầu như sau:
Het bevrijdt de verpleegsters en verpleeghulpen van het alledaagse en mechanische werk zodat ze meer tijd aan de patiënten kunnen besteden.
Và họ giúp giải phóng các y tá và trợ lý của y tá khỏi công việc nhàm chán là đẩy xe công cụ loanh quanh một cách máy móc mà dành nhiều thời gian với các bệnh nhân.
Maar combineer dat alles om te praten en ze werken als de vingers van een goede typiste of een concertpianist.
Nhưng nếu tổng hợp chúng lại để phát ra tiếng nói, thì chúng hoạt động giống như các ngón tay của người đánh máy lành nghề và của người chơi đàn dương cầm trong các buổi hòa nhạc.
En hoewel het maken van tenten een nederig en vermoeiend werk was, deden zij het met genoegen en werkten zelfs „nacht en dag” om Gods belangen te bevorderen — precies zoals veel hedendaagse christenen in hun onderhoud voorzien met part-time- of seizoenwerk zodat zij het grootste deel van de resterende tijd eraan kunnen besteden om mensen te helpen het goede nieuws te vernemen. — 1 Thessalonicenzen 2:9; Mattheüs 24:14; 1 Timotheüs 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
+ 4 Zolang het dag is moeten we het werk doen van hem die mij heeft gestuurd. + De nacht komt waarin niemand kan werken.
+ 4 Chúng ta phải làm công việc của đấng phái tôi đến khi đang còn ban ngày;+ đêm sắp đến, và lúc ấy không ai làm việc được.
Zij hebben hun werk in deze laatste bedeling hersteld door middel van de profeet Joseph.
Hai Ngài đã phục hồi công việc của Hai Ngài trong gian kỳ sau cùng và cuối cùng này qua Tiên Tri Joseph Smith.
Stel uw printer in zodat deze kan werken met Google Cloudprinter.
Trước tiên, hãy thiết lập máy in của bạn để máy in hoạt động với Google Cloud Print.
Volgens de katholieke Jerusalem Bible bijvoorbeeld zegt Spreuken 8:22-30 over de voormenselijke Jezus: „Jahweh schiep mij toen zijn voornemen zich voor het eerst ontvouwde, vóór de oudste van zijn werken. . . .
Thí dụ, thể theo Kinh-thánh công giáo Jerusalem, Châm-ngôn 8:22-30 nói về Chúa Giê-su trước khi ngài xuống thế làm người: “Đức Yavê đã tạo ra ta khi Ngài thoạt tiên bộc lộ ý định Ngài, trước khi Ngài làm các công việc xa xưa nhất...
Werk hard.
Làm việc chăm chỉ nhé.
Je moet naar je werk.
Không, con trễ giờ đi làm rồi.
Wat we moeten doen is belangrijk in ons werk. Laten we dat dan doen.
Những điều đó là quan trọng trong công việc của chúng ta, và chúng ta cần phải phục vụ.
Psalm 104:24 zegt: „Hoe talrijk zijn uw werken, o Jehovah!
Thi-thiên 104:24 nói: “Hỡi Đức Giê-hô-va, công-việc Ngài nhiều biết bao!
„Er is geen werk noch overleg noch kennis noch wijsheid in Sjeool [het graf], de plaats waarheen gij gaat.” — Prediker 9:10.
“Vì dưới Âm-phủ [mồ mả], là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan” (Truyền-đạo 9:10).
Maar wanneer wij pal staan voor wat juist is — hetzij op school, op ons werk of in een andere situatie — beschouwt Jehovah onze loyale liefde niet als iets vanzelfsprekends.
Song, khi chúng ta cương quyết làm điều phải—dù ở trường, nơi làm việc hoặc trong bất cứ hoàn cảnh nào—Đức Giê-hô-va không xem tình yêu thương trung thành của chúng ta là chuyện đương nhiên.
App-teams kunnen steeds beter en verfijnder werken en hebben genuanceerdere en gedetailleerdere gegevens nodig om betere zakelijke beslissingen te kunnen nemen.
Các đội ngũ phát triển ứng dụng có chuyên môn ngày càng cao và họ yêu cầu dữ liệu chi tiết hơn để đưa ra quyết định thích hợp về mặt kinh doanh.
En daarom werken ontwerpers steeds meer met gedrag in plaats van objecten.
Và là lí do ngày càng nhiều nhà thiết kế, làm việc trong lĩnh vực hành vi thay vì vật thể.
Mijn werk
Công việc của tôi hiện nay
Uit onderzoek is gebleken dat medewerkers meer controle geven over hun werk, ze gelukkiger en productiever maakt.
Nghiên cứu cho thấy việc trao nhiều quyền kiểm soát hơn cho nhân viên trong quá trình làm việc sẽ khiến họ vui hơn và làm việc năng suất cao hơn.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ werk trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.