wahyu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ wahyu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ wahyu trong Tiếng Indonesia.
Từ wahyu trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Mặc khải. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ wahyu
Mặc khải
Tingkatkan pembahasan mengenai wahyu dengan bagian artikel “Wahyu yang Berkesinambungan.” Làm nổi bật cuộc thảo luận về sự mặc khải với đoạn “Sự Mặc Khải Tiếp Tục” của bài này. |
Xem thêm ví dụ
Adalah penting untuk mengingat bahwa sebagian besar wahyu datang tidak dengan cara yang spektakuler. Là điều quan trọng để nhớ rằng hầu hết sự mặc khải không đến một cách ngoạn mục. |
Jika orang akan memadankan cetak biru Gereja asli Kristus dengan setiap gereja di dunia dewasa ini, dia akan mendapati bahwa pokok demi pokok, organisasi demi organisasi, ajaran demi ajaran, tata cara demi tata cara, buah demi buah, dan wahyu demi wahyu, itu hanya akan sepadan dengan satu—Gereja Yesus Kristus dari Orang-Orang Suci Zaman Akhir. Nếu một người so bản kế hoạch của Giáo Hội nguyên thủy của Đấng Ky Tô với mọi giáo hội trên thế gian ngày nay, thì người ấy sẽ thấy rằng từng điểm một, từng tổ chức một, từng điều giảng dạy một, từng giáo lễ một, từng thành quả một, và từng điều mặc khải một, chỉ phù hợp với một giáo hội mà thôi---đó là Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô. |
(1 Timotius 2:9, Bahasa Indonesia Masa Kini) Tidak mengherankan, di buku Penyingkapan [Wahyu], ”linen halus yang cemerlang dan bersih” mengartikan tindakan adil-benar dari orang-orang yang Allah anggap kudus. Điều đáng chú ý là trong sách Khải-huyền, “áo sáng-láng tinh-sạch bằng vải gai mịn” tượng trưng cho việc làm công bình của những người mà Đức Giê-hô-va xem là thánh (Khải-huyền 19:8). |
Marilah kita menelaah sebagian darinya, pikirkanlah beberapa terang dan kebenaran yang diwahyukan melalui dia yang bersinar sangat kontras dengan keyakinan umum di zamannya dan zaman kita: Chúng ta hãy xem xét một số điều mặc khải đó—hãy xem xét một số ánh sáng và lẽ thật được mặc khải qua ông nhưng hoàn toàn khác biệt với niềm tin phổ biến trong thời kỳ của ông và của chúng ta: |
Penyingkapan (Wahyu) 21:4 berkata, ”Kematian tidak akan ada lagi.” Sách Khải huyền chương 21 câu 4 nói: “Sẽ không còn sự chết”. |
46 Tidak akan ada lagi orang yang sakit.—Yesaya 33:24; Wahyu 22:1, 2 46 Sẽ không còn một người nào bị bệnh tật nữa (Ê-sai 33:24; Khải-huyền 22:1, 2). |
Wahyu —Klimaksnya yang Menakjubkan Sudah Dekat! Học Sách kể chuyện Kinh Thánh |
Adalah penting untuk mengenali bahwa wahyu yang jelas akan dosa-dosa dan kelemahannya bagi pria yang baik ini tidak mengecilkan hati atau menuntunnya untuk putus asa. Thật là quan trọng để nhận ra rằng sự mặc khải sống động về những tội lỗi và thiếu sót của người đàn ông tốt bụng đó đã không làm anh nản chí hoặc dẫn anh đến thất vọng. |
Bisa tahu apa penyebab berbagai masalah dunia. —Penyingkapan (Wahyu) 12:12. Hiểu được nguyên nhân các vấn đề trên thế giới.—Khải huyền 12:12. |
Mintalah para siswa untuk membaca Eter 4:13–15 dalam hati, menyelidiki hal-hal lain yang dapat mereka lakukan untuk menerima wahyu dari Tuhan. Yêu cầu học sinh đọc thầm Ê The 4:13–15 cùng tìm kiếm những điều khác mà họ có thể làm để nhận được sự mặc khải từ Chúa. |
Seperti dijelaskan melalui wahyu dalam bagian 120 dari Ajaran dan Perjanjian, Dewan dalam hal Pembagian Persepuluhan bertanggung jawab terhadap pengeluaran dana Gereja. Như đã được quy định bởi điều mặc khải trong Tiết 120 Giáo Lý và Giao Ước, Hội Đồng Chi Dụng Tiền Thập Phân cho phép sự chi tiêu các ngân quỹ của Giáo Hội. |
Ajaran dan Perjanjian, bagian 6 menjelaskan sejumlah cara bagaimana kita dapat menerima wahyu: Sách Giáo Lý và Giao Ước, tiết 6, giải thích một số cách thức chúng ta có thể nhận được sự mặc khải: |
Suatu perintah ilahi masih berlaku terhadap semua orang yang mempraktekkan spiritisme.—Wahyu 21:8. Mạng lệnh của ngài vẫn còn chống lại những kẻ thực hành tà thuật (Khải-huyền 21:8). |
Dia adalah imam tinggi ketua, orang yang dipercaya memegang semua kunci imamat kudus, dan suara wahyu dari Allah kepada umat-Nya. Ông là thầy tư tế thượng phẩm chủ tọa, là người nắm giữ tất cả các chìa khóa của thánh chức tư tế, và nhận được sự mặc khải từ Thượng Đế cho dân Ngài. |
□ Apakah ”binatang buas” (NW) dari Wahyu 13:1, dan kedudukan apa diambil hamba-hamba Yehuwa berkenaan hal ini? □ “Con thú” trong Khải-huyền 13:1 là gì, và tôi tớ Đức Giê-hô-va có lập trường nào đối với “con thú” ấy? |
Allah Yehuwa ingin agar kita melakukan itu secepat mungkin sebelum terlambat. —Wahyu 18:4. Giê-hô-va Đức Chúa Trời muốn bạn làm thế trước khi quá muộn.—Khải huyền 18:4. |
Tuhan menjabarkan apa yang telah kita lihat merupakan kekuatan dewan atau kelas keimamatan untuk membawa wahyu melalui Roh. Chúa đang mô tả điều chúng ta đã thấy là sức mạnh của một hội đồng hoặc lớp chức tư tế để mang đến sự mặc khải bởi Thánh Linh. |
Para cendekiawan tersebut di zaman kita mengakui sejumlah “kitab” Perjanjian Baru hampir secara pasti ditulis setelah wahyu Yohanes di Pulau Patmos diterima. Các học giả trong thời kỳ chúng ta đều nhìn nhận một số “sách” trong Kinh Tân Ước thì gần như chắc chắn là được viết ra sau khi sách Khải Huyền của Giăng trên Đảo Bát Mô được tiếp nhận. |
Wahyu yang diberikan melalui Joseph Smith sang Nabi, di Kirtland, 22 dan 23 September 1832 (History of the Church, 1:286–295). Điều mặc khải ban qua Tiên Tri Joseph Smith, tại Kirtland, Ohio, ngày 22 và 23 tháng Chín năm 1832 (History of the Church, 1:286–295). |
(Wahyu 1:10) Pada saat itu, Setan dan hantu-hantunya dilemparkan ke luar dari surga ke sekitar bumi—suatu kekalahan besar bagi penentang dari Pencipta Agung kita. Lúc ấy, Sa-tan và các quỉ sứ của hắn đã bị quăng ra khỏi các từng trời xuống vùng phụ cận của trái đất—một tổn thất nặng nề cho đối phương này của Đấng Tạo Hóa. |
Jadi, Yohanes, rasul Yesus, memulai buku Wahyu dengan kata-kata: ”Berbahagialah ia yang membacakan dan mereka yang mendengarkan kata-kata nubuat ini, dan yang menuruti apa yang ada tertulis di dalamnya, sebab waktunya [”waktu yang telah ditentukan,” NW] sudah dekat.”—Wahyu 1:3. Vậy, sứ đồ của Giê-su là Giăng dẫn nhập sách Khải-huyền bằng những lời này: “Phước cho kẻ đọc cùng những kẻ nghe lời tiên-tri nầy. Vì thì-giờ [định trước] đã gần rồi” (Khải-huyền 1:3). |
Itu hampir 35 tahun silam, dan saya tidak tahu saat itu bahwa saya akan meluangkan beberapa tahun dari pelayanan saya dalam Tujuh Puluh di Area Barat Afrika Gereja, di antara orang-orang yang percaya dan setia yang kehidupannya akan begitu terdampak oleh wahyu tahun 1978 mengenai imamat tersebut. Đó là cách đây gần 35 năm, và vào lúc ấy, tôi đã không biết rằng tôi sẽ dành ra vài năm giáo vụ của mình trong Nhóm Túc Số Thầy Bảy Mươi ở Giáo Vùng Tây Phi của Giáo Hội ở giữa một dân tộc tin tưởng, trung tín mà cuộc sống của họ đã được ảnh hưởng rất nhiều nhờ điều mặc khải vào năm 1978 về chức tư tế. |
Perkembangan lain apa digambarkan di Wahyu 19:11-21? Khải-huyền 19:11-21 miêu tả những diễn biến nào khác? |
Ketika wahyu dalam Alkitab awalnya dicatat, itu “memuat kegenapan Injil Tuhan” (1 Nefi 13:24). Khi những điều mặc khải trong Kinh Thánh đã được ghi lại đầu tiên, thì những điều mặc khải này ′′chứa đựng phúc âm trọn vẹn của Chúa” (1 Nê Phi 13:24). |
Kita dapat yakin bahwa, sama seperti Yehuwa telah membawa beberapa juta orang Israel tanpa cedera ke dalam Negeri Perjanjian, Ia juga dapat melaksanakan mujizat-mujizat lain yang dahsyat dalam membawa jutaan orangNya yang berani melampaui Armagedon memasuki sistem baruNya.—Wahyu 7:1-3, 9, 14; 19:11-21; 21:1-5. Chúng ta có thể tin cậy rằng Đức Giê-hô-va có thể thực hiện được những phép lạ đáng sợ khác để đem hàng triệu người dân dạn dĩ của Ngài vượt khỏi Ha-ma-ghê-đôn bước vào hệ thống mới của Ngài, cũng như khi xưa Ngài đã từng đem hàng triệu người Y-sơ-ra-ên một cách an toàn vào Đất Hứa (Khải-huyền 7:1-3, 9, 14; 19:11-21; 21:1-5). |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ wahyu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.