unic trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ unic trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ unic trong Tiếng Rumani.

Từ unic trong Tiếng Rumani có các nghĩa là có một không hai, duy nhất, độc nhất, độc nhất vô nhị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ unic

có một không hai

adjective

duy nhất

adjective

Stii, e ca si cum unicul scop de dintre aceste lucruri este pentru a ajunge incurcat.
Bà biết không, nó giống như mục đích duy nhất của việc này là kết thúc lộn xộn.

độc nhất

adjective

Cursa şi programul de pregătire va fi unic pentru fiecare dintre noi.
Hướng đi và chương trình huấn luyện sẽ độc nhất vô nhị đối với mỗi người chúng ta.

độc nhất vô nhị

adjective

Xem thêm ví dụ

Regatul va zdrobi toate guvernările umane şi va deveni unicul guvern al pământului.
Nước Trời sẽ đánh tan tất cả sự cai trị do con người lập ra và trở thành chính phủ duy nhất trên đất.
Cum ar fi sângele unicului fiu al Domnului?
Điều đó liên quan gì đến người Con duy nhất của Chúa?
Un motiv pentru care Biserica lui Isus Hristos a Sfinţilor din Zilele din Urmă este exclusă din categoria creştinilor de către anumite persoane este faptul că noi credem, aşa cum credeau şi profeţii şi apostolii din vechime, într-un Dumnezeu întrupat – dar cu siguranţă glorificat.17 Cei cărora critică această convingere ce are ca bază scripturile le adresez o întrebare cel puţin retorică: Dacă ideea unui Dumnezeu care are trup este de respins, de ce doctrinele centrale şi în mod unic distinctive ale întregii creştinătăţi sunt întruparea, ispăşirea şi învierea fizică ale Domnului Isus Hristos?
Một lý do khác có liên quan đến điều đó mà Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô không được một số người xem là thuộc Ky Tô Giáo là vì chúng ta tin, cũng giống như các vị tiên tri và sứ đồ thời xưa, vào một Thượng Đế có thể xác—tất nhiên đầy vinh quang.17 Đối với những ai chỉ trích sự tin tưởng dựa trên thánh thư này, thì ít nhất tôi xin nhấn mạnh với câu hỏi: Nếu ý nghĩ về một Thượng Đế có thể xác là một sự xúc phạm, thì tại sao các giáo lý chính yếu và độc đáo nhất để phân biệt tất cả Ky Tô Giáo là Sự Hoá Thân, Sự Chuộc Tội và Sự Phục Sinh thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô?
Acolo, el a avut ocazii unice de a depune mărturie în mod curajos înaintea autorităților.
Tại đây, ông có những cơ hội đặc biệt để can đảm làm chứng trước các bậc cầm quyền.
Creşte în continuare vivace liliac o generaţie după uşa şi pragul de sus şi pervaz sunt plecat, desfasurarea acesteia dulce- parfumat flori în fiecare primăvară, care urmează să fie culese de Călător musing; plantate şi au tins o dată de mâinile unor copii, în faţa- curte parcele - acum pregatit wallsides in pensionari păşuni, şi locul dând nou- creşterea pădurilor; - ultima din care stirp, unic supravieţuitor al acelei familii.
Tuy nhiên phát triển tử đinh hương thế hệ một hoạt bát sau khi cánh cửa và cây ngang và các ngưỡng cửa đã mất hết, mở ra các hoa có mùi thơm của nó ngọt mỗi mùa xuân, được ngắt các du khách mơ màng; trồng và có xu hướng một lần bằng tay của trẻ em, trong lô sân phía trước - bây giờ đứng bởi wallsides trong nghỉ hưu đồng cỏ, và địa điểm cho các khu rừng mới tăng; - cuối cùng rằng stirp, duy nhất người sống sót của gia đình mà.
Aici în Canada Arctică, oamenii au o viziune unică asupra ce se ascunde sub gheaţă.
Và đây là người Canada vùng Bắc Cực. họ có khả năng độc nhất vô nhị, nhìn thấu những điều ẩn giấu dưới lớp băng.
Cu ultima ocazie cînd a făcut lucrul acesta, el a scos în evidenţă unica celebrare divină pentru creştini — Cina Domnului, comemorarea morţii lui Isus.
Trong dịp cuối cùng hành lễ nầy, ngài đã vạch rõ một sự hành lễ do Đức Chúa Trời ban cho các tín đồ đấng Christ—đó là Buổi “Tiệc thánh của Chúa”, lễ Kỷ niệm sự chết của Giê-su.
2 La congresul de district din această vară am simţit într-un mod unic puterea învăţăturii divine.
2 Tại các hội nghị địa hạt vào mùa hè vừa qua, chúng ta biết được quyền năng của sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời một cách độc đáo.
Maxilarul crocodilului este, fără doar şi poate, o combinaţie unică de forţă şi sensibilitate!
Hàm cá sấu là sự kết hợp đáng kinh ngạc giữa sức mạnh và độ siêu nhạy cảm.
Avem noi ca unic scop în viaţă o existenţă inutilă – doar să sărim cât putem de sus, să rezistăm aproximativ şaptezeci de ani şi, apoi, să eşuăm, să cădem şi să ne rostogolim pentru totdeauna?
Mục đích duy nhất của chúng ta trong cuộc đời là một thử nghiệm vô nghĩa về cuộc sống—chỉ hoàn thành điều chúng ta có thể hoàn thành trong cuộc sống này, kiên trì chịu đựng trong khoảng bảy mươi năm, rồi sau đó thất bại và sa ngã, và tiếp tục sa ngã vĩnh viễn chăng?
Cine îndreaptă atenţia cu optimism spre Regatul lui Dumnezeu ca fiind unica soluţie la problemele omenirii?
Ai đang lạc quan công bố Nước Đức Chúa Trời như giải pháp duy nhất cho mọi vấn đề của nhân loại?
Poate ar fi util să vă puneţi următoarele întrebări: „Cred eu cu adevărat că am găsit adevărul şi că Iehova este unicul Dumnezeu adevărat?
Có lẽ điều lợi ích là bạn tự hỏi những câu hỏi sau đây: ‘Tôi có tin là tôi đã tìm được lẽ thật và Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời duy nhất có thật không?
În acele ocazii unice și sacre în care Dumnezeu Tatăl L-a prezentat personal pe Fiul, El a spus: „Acesta este Fiul Meu prea iubit: de El să ascultați” (Marcu 9:7; Luca 9:35; vezi, de asemenea, 3 Nefi 11:7; Joseph Smith – Istorie 1:17).
Vào những dịp độc nhất vô nhị và thiêng liêng đó khi Thượng Đế Đức Chúa Cha đích thân giới thiệu Vị Nam Tử, Ngài đã phán: “Đây là Con Trai yêu quý của ta: hãy nghe lời Người” (Mác 9:7, Lu Ca 9:35, xin xem thêm 3 Nê Phi 11:7; Joseph Smith—Lịch Sử 1:17).
Eliberarea israeliților a fost unică deoarece însuși Dumnezeu a intervenit.
Cuộc giải phóng dân Y-sơ-ra-ên khỏi sự ngược đãi bất công tại Ai Cập là sự kiện đặc biệt vì chính Đức Chúa Trời đã can thiệp.
Isus însuşi a spus: „Atât de mult a iubit Dumnezeu lumea, încât l-a dat pe Fiul său unic-născut, pentru ca oricine exercită credinţă în el să nu fie distrus, ci să aibă viaţă veşnică“ (Ioan 3:16).
Chính Chúa Giê-su nói: “Đức Chúa Trời yêu-thương thế-gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư-mất mà được sự sống đời đời”.
De ce este unică mângâierea oferită de Iehova?
Tại sao sự an ủi của Đức Giê-hô-va là quý nhất?
Fiecare este unică prin trecutul său şi prin încercările sale.
Mỗi chị em đều có một tiểu sử và những thử thách riêng.
Oamenii apreciază frumosul într-un mod unic, reflectează la viitor şi sunt atraşi spre un Creator
Chỉ riêng có loài người cảm thụ cái đẹp, nghĩ đến tương lai và được thu hút đến Đấng Tạo Hóa
Însă cu cât oferim mai multă libertate introvertiţilor sa fie ei înşişi, cu atât mai mult vor veni cu soluţiile lor unice pentru aceste probleme.
Nhưng tôi đang nói rằng nếu chúng ta cho những con người hướng nội nhiều tự do hơn họ sẽ dễ dàng khám phá ra những giải pháp ấn tượng cho những vấn đề này.
2 Istoricul Josephus a menţionat o formă unică de guvernare când a scris: „Unele popoare au încredinţat puterea politică supremă monarhiilor, altele oligarhiilor, iar altele chiar maselor.
2 Sử gia Josephus đề cập đến một loại chính phủ độc nhất vô nhị khi ông viết: “Một số dân tộc giao quyền lãnh đạo chính trị cho chính quyền quân chủ, những dân khác giao cho tập đoàn đầu sỏ, còn những dân khác nữa giao cho quần chúng nhân dân.
Unele sunt împrumutate, dar multe sunt unice.
Một vài được mượn từ kiểu viết khác, nhưng rất nhiều chữ cái là độc nhất.
Istoria jocului pentru fiecare persoană este unică, şi de multe ori nu e ceva la care să ne gândim anume.
Câu chuyện trò chơi của mỗi người là độc nhất, và thường thì chúng ta không nghĩ là nó đặc biệt.
Însă Iehova i–a oprit lui Avraam mîna, spunînd: „Acum ştiu că te temi de Dumnezeu prin faptul că nu mi l–ai reţinut pe fiul tău, pe unicul tău fiu.“
Dù sao, Đức Giê-hô-va níu tay của Áp-ra-ham lại, nói rằng: “Bây giờ ta biết rằng ngươi thật kính-sợ Đức Chúa Trời, bởi cớ không tiếc với ta con ngươi, tức con một ngươi”.
Această tânără fecioară şi verişoara ei, care era „[înaintată] în vârstă”4, au avut un lucru comun în ceea ce priveşte sarcinile lor, iar eu nu pot decât să-mi imaginez cât de importante au fost pentru amândouă cele trei luni petrecute împreună, timp în care au putut să vorbească, să se încurajeze şi să se susţină una pe cealaltă în chemările lor unice.
Người thiếu nữ này và người chị họ là người “son sẻ,”4 đã chia sẻ một mối ràng buộc về việc mang thai kỳ diệu của họ, và tôi chỉ có thể tưởng tượng là trong ba tháng họ ở bên nhau thì thật là quan trọng biết bao đối với cả hai khi họ có thể trò chuyện, thông cảm, và hỗ trợ lẫn nhau trong sự kêu gọi độc nhất vô nhị của họ.
Scopul meu este de a mă asigura că oricine controlează acest pământ poate înțelege unicitatea și semnificația râului care fierbe.
Mục tiêu của tôi là đảm bảo rằng bất cứ ai trị vì vùng đất này hiểu được nét độc đáo và tầm quan trọng của con sông sôi.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ unic trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.