Tujuh Keajaiban Dunia trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Tujuh Keajaiban Dunia trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Tujuh Keajaiban Dunia trong Tiếng Indonesia.

Từ Tujuh Keajaiban Dunia trong Tiếng Indonesia có nghĩa là bảy kỳ quan thế giới cổ đại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Tujuh Keajaiban Dunia

bảy kỳ quan thế giới cổ đại

Xem thêm ví dụ

Patung Zeus di Olympia adalah salah satu dari Tujuh Keajaiban Dunia Kuno.
Tượng thần Zeus ở Olympia (thường gọi là thần Dớt) là một trong Bảy kỳ quan thế giới cổ đại.
Nebukhadnezar kemungkinan membangun Taman Gantung Babilon, salah satu dari Tujuh Keajaiban Dunia Kuno.”
Nê-bu-cát-nết-sa có lẽ đã xây các Vườn Treo ở Ba-by-lôn, một trong Bảy Kỳ Công của Thế Giới Cổ Xưa”.
Kuilnya yang besar di Efesus termasuk salah satu dari tujuh keajaiban dunia.
Ngôi đền to của bà tại Ê-phê-sô được coi là một trong bảy kỳ quan trên thế giới.
American Society of Civil Engineers menyatakan zuiderzeewerken dan deltawerken sebagai salah satu dari Tujuh Keajaiban Dunia Modern.
Dự án Delta được Hiệp hội Kỹ sư dân dụng Hoa Kỳ đánh giá là một trong bảy kỳ quan của thế giới hiện đại.
Makam Mausolus ini kemudian dikenal sebagai Makam besar, salah satu dari tujuh keajaiban dunia kuno.
Đây là ngôi mộ của Mausolus đã được biết đến như là Lăng mộ, một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại.
TUJUH keajaiban dunia kuno dinamai demikian karena membangkitkan rasa kagum dalam benak orang-orang.
Bảy công trình kiến trúc của thế giới cổ đại được gọi là kỳ quan vì chúng làm cho người ta kinh ngạc và thán phục.
(19:8-10) Kuil dewi Artemis adalah salah satu dari tujuh keajaiban dunia purba, dan teaternya dapat menampung 25.000 orang.
Đền thờ nữ thần Đi-anh tại Ê-phê-sô là một trong bảy kỳ quan thế giới thời cổ, và rạp hát của thành có thể chứa đến 25.000 người.
Di Efesus terdapat satu dari tujuh keajaiban dunia—kuil Artemis, sebuah tempat suaka bagi para penjahat dan pusat upacara-upacara imoral.
Ê-phê-sô có một trong bảy kỳ quan thế giới—đền thờ nữ thần Artemis, một chỗ tị nạn cho những kẻ tội phạm và một trung tâm có những nghi lễ vô luân.
Gedung ini dirancang dengan gaya Art Deco dan dijuluki sebagai salah satu Tujuh Keajaiban Dunia Modern oleh American Society of Civil Engineers.
Nó được thiết kế theo phong cách Art Deco và được mệnh danh là một trong 7 kỳ quan thế giới hiện đại theo American Society of Civil Engineers.
Kota ini dulunya terkenal karena adanya "Kuil (dewi) Artemis" (Temple of Artemis; selesai dibangun pada tahun 550 SM), salah satu dari Tujuh Keajaiban Dunia Kuno.
Thành phố này nổi tiếng vì có Đền Artemis (hoàn thành khoảng năm 550 trước Công nguyên), một trong số Bảy kỳ quan thế giới cổ đại.
Ngarai ini merupakan satu dari Tujuh Keajaiban Dunia dan sebagian besar berada di Taman Nasional Grand Canyon; salah satu taman nasional pertama di Amerika Serikat.
Grand Canyon là một trong bảy kì quan thiên nhiên thế giới và chủ yếu nằm trong lãnh thổ vườn quốc gia Grand Canyon—một trong những vườn quốc gia đầu tiên tại Hoa Kỳ.
Untuk menyenangkan permaisurinya yang berasal dari Media, yang merindukan bukit-bukit dan hutan-hutan di kampung halamannya, Nebukhadnezar konon membangun taman-taman gantung —salah satu dari antara tujuh keajaiban dunia kuno.
Theo lời kể lại là để làm hài lòng hoàng hậu người Mê-đi vốn nhung nhớ các ngọn đồi và cánh rừng ở quê nhà, Nê-bu-cát-nết-sa cho xây vườn treo—một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại.
Untuk menyenangkan permaisurinya yang berkebangsaan Media, yang merindukan bukit-bukit dan hutan-hutan di tanah airnya, Nebukhadnezar konon membangun taman-taman gantung—yang dianggap sebagai salah satu di antara tujuh keajaiban dunia kuno.
Để thỏa mãn hoàng hậu người Mê-đi của ông vốn nhung nhớ đồi và rừng ở quê nhà, người ta nói rằng Nê-bu-cát-nết-sa đã xây những khu vườn treo—được xếp vào một trong bảy kỳ công của thế giới cổ xưa.
Ya, tidak seperti ketujuh keajaiban dunia kuno, yang kebanyakan di antaranya dibangun untuk memuja allah-allah palsu atau manusia yang berkuasa, Alkitab benar-benar suatu pernyataan abadi kasih Yehuwa yang tidak mementingkan diri bagi manusia ciptaan-Nya.
Thật vậy, không như bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, hầu hết đều được dựng nên để tôn vinh thần giả hay những người có quyền lực, Kinh Thánh quả là một biểu hiện trường cửu về tình yêu thương bất vị kỷ của Đức Chúa Trời dành cho loài người, tạo vật của Ngài.
Dengan ketinggian bervariasi yang diperkirakan antara 115 dan 135 meter (383-440 kaki) itu, mercusuar ini merupakan salah satu di antara struktur tertinggi buatan manusia di bumi selama berabad-abad, dan telah diidentifikasi sebagai salah satu dari Tujuh Keajaiban Dunia oleh penulis klasik.
Chiều cao đèn biển được ước tính khá khác biệt từ 120 đến 140 mét (393 – 450 ft) nó là một trong những công trình nhân tạo cao nhất Trái đất trong nhiều thế kỷ và được các học giả cổ đại coi là một trong bảy kỳ quan thế giới.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Tujuh Keajaiban Dunia trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.