transliterasi trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ transliterasi trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ transliterasi trong Tiếng Indonesia.
Từ transliterasi trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là sự chuyển chữ bản chuyển chữ, sự chuyển chữ, Phiên mã, sự chuyển biên, sự phiên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ transliterasi
sự chuyển chữ bản chuyển chữ(transliteration) |
sự chuyển chữ(transliteration) |
Phiên mã
|
sự chuyển biên
|
sự phiên
|
Xem thêm ví dụ
Nama Xerxes dalam inskripsi Persia, jika ditransliterasi ke bahasa Ibrani, hampir sama bentuknya dengan nama dia dalam teks Ibrani buku Ester. Cách mà tên của Xerxes được khắc trên bia đá của Ba Tư, khi được dịch sang tiếng Hê-bơ-rơ gần như giống với cách tên ấy có trong văn bản tiếng Hê-bơ-rơ của sách Ê-xơ-tê. |
Tjuyu (kadang ditransliterasi sebagai Thuya atau Thuyu) merupakan seorang bangsawati Mesir dan ibu ratu Tiye, dan istri Yuya. Tjuyu (đôi khi được dịch là Thuya hay Thuyu) là một nữ quý tộc Ai Cập, vợ của tể tướng Yuya và là mẹ của hoàng hậu Tiye. |
Origen menyusun Hexapla ke dalam enam kolom paralel yang berisi: (1) naskah Ibrani dan Aramaik, (2) transliterasi bahasa Yunani dari naskah itu, (3) versi Akuila Yunani, (4) versi Simmakhus Yunani, (5) Septuaginta Yunani, yang direvisi Origen agar lebih sesuai dengan naskah Ibraninya, dan (6) versi Theodotion Yunani. Origen sắp xếp cuốn Hexapla thành sáu cột song song, gồm: (1) văn bản tiếng Hê-bơ-rơ và A-ram, (2) phần chuyển ngữ sang tiếng Hy Lạp của văn bản đó, (3) bản dịch Hy Lạp của Aquila, (4) bản dịch Hy Lạp của Symmachus, (5) bản dịch Hy Lạp Septuagint, mà Origen đã sửa lại cho tương đương một cách chính xác hơn với văn bản Hê-bơ-rơ, và (6) bản dịch Hy Lạp của Theodotion. |
Ini berarti nama Allah ditulis dengan empat huruf Ibrani Yohdh, He, Waw, dan He, yang umumnya ditransliterasi menjadi YHWH. Nói cách khác, danh Đức Chúa Trời gồm bốn ký tự Do Thái có cách phát âm là Yohdh, He, Waw, He, thường được chuyển tự là YHWH. |
(Keluaran 3:15) Nama itu, yang ditulis dalam huruf Ibrani dan ditransliterasi menjadi YHWH, muncul sekitar 7.000 kali dalam Alkitab. (Xuất Ê-díp-tô Ký 3:15) Tên ấy được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ và được chuyển tự là YHWH, xuất hiện khoảng 7.000 lần trong Kinh Thánh. |
Kata ”amin” merupakan transliterasi dari sebuah kata Ibrani yang artinya ”jadilah demikian”, atau ”pasti”. “A-men” là chữ phiên âm của một từ Hê-bơ-rơ có nghĩa là “xin được như ý” hay “chắc chắn như vậy”. |
Tampaknya, para penerjemah ini merasa wajar untuk mentransliterasi nama Yehuwa, sebagaimana mereka mentransliterasi semua nama lain dalam Alkitab. Điều hợp lý là những dịch giả này phiên âm danh Giê-hô-va giống như họ phiên âm tên tất cả các nhân vật khác trong Kinh Thánh. |
Sebagian besar bahasa di dunia menggunakan nama "Pluto" dalam berbagai transliterasi. Nhiều ngôn ngữ phi Âu sử dụng cách chuyển tự "Pluto" bằng cái tên của họ cho vật thể này. |
Nama modern "photon" berasal dari kata Bahasa Yunani untuk cahaya φῶς, ditransliterasi sebagai phôs, dan ditelurkan oleh kimiawan fisik Gilbert N. Lewis, yang menerbitkan teori spekulatif yang menyebutkan foton sebagai "tidak dapat diciptakan atau dimusnahkan". Tên gọi photon bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cho ánh sáng, φως (chuyển tự thành phôs), và đã được sử dụng bởi nhà hóa lý Gilbert Lewis năm 1926, người đã đưa ra một lý thuyết suy đoán các photon có đặc điểm "không thể tạo ra hoặc bị phá hủy". |
Dalam bahasa Indonesia, nama ilahi biasanya ditransliterasi menjadi ”Yehuwa”. Trong tiếng Việt, danh của Đức Chúa Trời thường được dịch là “Giê-hô-va” hay “Ya-vê”. |
Dalam manuskrip-manuskrip kuno, nama ini diwakili oleh empat konsonan huruf Ibrani yang dapat ditransliterasikan sebagai YHWH atau JHVH. Trong các bản thảo cổ, danh đó được viết bằng bốn phụ âm tiếng Hê-bơ-rơ và được chuyển ra ngôn ngữ ngày nay là YHWH hoặc JHVH. |
Istilah-istilah Prancis yang ditransliterasikan ini —Rashi menggunakan lebih dari 3.500 —telah menjadi sumber berharga bagi para mahasiswa filologi dan pelafalan bahasa Prancis Kuno. Những từ tiếng Pháp được chuyển ngữ này—Rashi dùng hơn 3.500 từ—đã trở thành một nguồn tư liệu quí giá cho các học viên môn ngữ văn và cách phát âm tiếng Pháp xưa. |
Menarik untuk memerhatikan caranya Alfonso de Zamora, yang terpelajar dan mahir berbahasa Ibrani, mentransliterasikan nama ilahi. Điều đặc biệt đáng lưu ý là cách mà Alfonso de Zamora, một học giả uyên bác gốc Do Thái, đã chuyển tự danh của Đức Chúa Trời. |
Seperti dalam semua terjemahan lain di Pasifik dan Nugini, nama suci ’Yehuwa’ ditransliterasi, tidak pernah diterjemahkan, sehingga sangat memperjelas kekontrasan antara Allah yang abadi dan objek-objek sembahan orang-orang yang tidak beradab itu.” Như trong tất cả các bản dịch khác của vùng Thái Bình Dương và New Guinea, danh thánh ‘Giê-hô-va’ được phiên âm chứ không bao giờ dịch ra, như thế càng cho thấy rõ sự khác biệt giữa Đức Chúa Trời hằng sống và các vật mà người ngoại đạo thờ”. |
8 Pujian kepada Yehuwa terkandung dalam istilah ”Haleluya”, suatu transliterasi ungkapan Ibrani yang hampir selalu diterjemahkan ”Pujilah Yah, hai, kamu sekalian”. 8 Ngợi khen Đức Giê-hô-va là hàm ý của từ “Ha-lê-lu-gia”, một dạng phiên âm của một thành ngữ Hê-bơ-rơ hầu như luôn được dịch là “Hãy ngợi-khen Đức Giê-hô-va”. |
(Matius 5:22, 29, 30; 10:28; 18:9; 23:15, 33; Markus 9:43, 45, 47; Lukas 12:5; Yakobus 3:6) Meskipun berbagai terjemahan Alkitab menerjemahkan kata Yunani ini sebagai ”neraka”, terjemahan lainnya membuat transliterasi menjadi ”Gehena”. Dù nhiều bản dịch Kinh-thánh dịch chữ Hy Lạp này là “địa ngục”, các bản khác chỉ chuyển ngữ thành “Ghê-hen-na”. |
Artikel ini menggunakan sistem transliterasi Wylie. ^ Chamberlain 2008 ^ Daniels, Peter T. and William Bright. Hình dáng của các ký tự chữ Tạng dựa trên một hệ chữ gốc Brāhmī đương thời. ^ Chamberlain 2008 ^ a ă Daniels, Peter T. and William Bright. |
Chersonesos (Yunani: Χερσόνησος; bahasa Latin: Chersonesus; Yunani Bizantium: Χερσών; Slavia Timur Kuno: Корсунь, Korsun; Templat:Lang-uk/ru; juga ditransliterasikan sebagai Chersonese, Chersonesos, Cherson) adalah koloni Yunani Kuno yang didirikan sekitar 2500 tahun yang lalu di bagian barat daya semenanjung Krimea. Chersonesus (Hy Lạp cổ đại: Χερσόνησος (Chersonēsos); Latin: Chersonesus; Byzantine Hy Lạp: Χερσών; Old Đông Slav: Корсунь, Korsun, Ukraina và Nga: Херсонес, Khersones, cũng được chuyển tự như Chersonese, Chersonesos, Cherson) là một thuộc địa của Hy Lạp cổ đại thành lập khoảng 2.500 năm trước ở phía Tây Nam của bán đảo Krym, lúc đó là Taurica. |
7 Terjemahan Dunia Baru juga konsisten dalam menggunakan kata ”Syeol” untuk mentransliterasi istilah Ibrani syeʼohlʹ dan dalam menggunakan kata ”Hades” untuk istilah Yunani haiʹdes serta ”Gehena” untuk istilah Yunani geʹen·na. 7 Bản dịch Thế Giới Mới cũng nhất quán trong việc dùng từ “Sheol” để phiên âm từ Hê-bơ-rơ sheʼohlʹ, và từ “Hades” để phiên âm từ Hy Lạp haiʹdes, và từ “Ghê-hen-na” cho từ Hy Lạp geʹen·na. |
Alasan untuk transliterasi ini adalah bahwa tanda hieroglif O34, di baca s, dapat menggantikan tanda R22 untuk dewa Min dan di baca Mn. ^ Alan H. Gardiner: The royal canon of Turin, Griffith Institute, New edition, ISBN 978-0900416484 ^ 263-264 Lí do cho sự chuyển tự này đó là ký tự chữ tượng hình O34, đọc là s, có thể thay thế cho chữ tượng hình R22 đại diện cho thần Min và đọc là Mn. ^ Alan H. Gardiner: The royal canon of Turin, Griffith Institute, New edition, ISBN 978-0900416484 ^ “Archived copy”. |
Dalam manuskrip-manuskrip Ibrani Alkitab, nama Allah muncul sekitar 7.000 kali dalam bentuk empat konsonan yang dapat ditransliterasikan sebagai YHWH, umumnya dilafalkan sebagai Yehuwa dalam bahasa Indonesia. —Keluaran 3:15; 6: 3, NW. Trong những bản Kinh Thánh chép tay bằng tiếng Hê-bơ-rơ, danh Ngài xuất hiện khoảng 7.000 lần trong bốn phụ âm có thể phiên âm là YHWH hoặc JHVH, thường được phát âm là Giê-hô-va trong tiếng Việt.—Xuất Ê-díp-tô Ký 3:15; 6:3. |
(2) Ketika mentransliterasi tulisan paku ini, Neugebauer dan Weidner mengubah ”9” menjadi ”8”. (2) Trong bản chuyển tự của những chữ bằng hình nêm này, hai ông Neugebauer và Weidner đã đổi “9” thành “8”. |
Alhasil, yang tetap ada adalah empat konsonan yang disebut Tetragramaton, yang oleh sebuah kamus didefinisikan sebagai ”empat huruf Ibrani yang biasanya ditransliterasi menjadi YHWH atau JHVH yang membentuk nama diri Allah dalam Alkitab”. Vì thế, những gì còn lại trong danh Đức Chúa Trời chỉ là bốn phụ âm thường được gọi là bốn ký tự tiếng Do Thái (Tetragrammaton). Một từ điển định nghĩa bốn ký tự tiếng Do Thái này “là bốn phụ âm thường được viết dưới dạng YHWH hay JHVH, tạo thành danh Đức Chúa Trời trong Kinh Thánh”. |
Namun, ”Rumah Daud” ditulis sebagai satu kata dengan huruf-huruf ”bytdwd” (ditransliterasi dalam huruf-huruf latin) sebaliknya dari ”byt” (rumah), titik, dan kemudian ”dwd” (Daud). Tuy nhiên, “Nhà Đa-vít” được ghép thành một từ duy nhất với những chữ cái là “bytdwd” (chuyển tự sang chữ rômanh) thay vì “byt” (nhà), dấu chấm, rồi “dwd” (Đa-vít). |
Yang dilingkari adalah nama ilahi dalam empat huruf Ibrani yang umumnya ditransliterasi menjadi YHWH Phần được khoanh tròn là danh Đức Chúa Trời dưới dạng bốn ký tự tiếng Do Thái cổ, thường được chuyển tự là YHWH |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ transliterasi trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.