giá vẽ ใน เวียดนาม หมายถึงอะไร
ความหมายของคำว่า giá vẽ ใน เวียดนาม คืออะไร บทความอธิบายความหมายแบบเต็ม การออกเสียงพร้อมกับตัวอย่างสองภาษาและคำแนะนำเกี่ยวกับวิธีใช้ giá vẽ ใน เวียดนาม
คำว่า giá vẽ ใน เวียดนาม หมายถึง ขาตั้งวาดรูป หากต้องการเรียนรู้เพิ่มเติม โปรดดูรายละเอียดด้านล่าง
ความหมายของคำว่า giá vẽ
ขาตั้งวาดรูป
|
ดูตัวอย่างเพิ่มเติม
Khi đoạn phim được chiếu trên ti vi giá trị các bức vẽ của Marla không còn gì hết. เมื่อรายการนี้ออกอากาศ มูลค่าผลงานของเธอตกถึงขั้นไม่มีค่า |
Chẳng lẽ bạn không có giá trị hơn bức họa vẽ bằng phấn và chì than sao? คุณ มี ค่า ยิ่ง กว่า ภาพ ที่ เขียน ด้วย ชอล์ก สี และ ถ่าน มิ ใช่ หรือ? |
Khi điều đó được phát hiện, bức vẽ mất hết mọi giá trị và bị gỡ khỏi bảo tàng. แล้วเมื่อความจริงเปิดเผย ภาพนั้นก็หมดค่าและถูกปลดออกจากพิพิธภัณฑ์ |
Tôi nghĩ rằng văn hóa của chúng ta tập trung quá vào thông tin lời nói mà chúng ta hầu như không nhận thấy giá trị của việc vẽ vô định. ฉันคิดว่าวัฒนธรรมของเรา ให้ความสําคัญกับวัจนสาระมาก จนเกือบจะมองไม่เห็นคุณค่าของการวาดเล่น |
Tôi nghĩ rằng văn hóa của chúng ta tập trung quá vào thông tin lời nói mà chúng ta hầu như không nhận thấy giá trị của việc vẽ vô định. ให้ความสําคัญกับวัจนสาระมาก จนเกือบจะมองไม่เห็นคุณค่าของการวาดเล่น |
(Tiếng cười) Và thế là điều họ làm là -- mỗi nghệ sĩ này, ở trên một tấm thẻ 23 x 18 xăng-ti-mét mà họ bán với giá 10 đô, họ đã vẽ những tác phẩm nghệ thuật độc đáo. (เสียงหัวเราะ) และสิ่งที่พวกเขาทําคือ ศิลปินแต่ละคนกับการ์ดขนาด เก้า คูณ เจ็ดนิ้ว ที่พวกเขาขายในราคาสิบเหรียญ พวกเขาวาดงานชิ้นเอกเหล่านี้ |
Giá trị này điều khiển hiệu ứng làm mịn của chổi dưới bức vẽ ค่านี้ใช้ควบคุมความนุ่มนวลของลูกเล่นการใช้แปรงบนผืนผ้าใบ |
Giá trị này điều khiển hiệu ứng làm mịn của bút chì dưới bức vẽ ค่านี้ใช้สําหรับควบคุมควมนุ่มนวลของลูกเล่นที่ดินสอจะถูกวาดไปบนผืนผ้าใบ |
Chúng ta muốn giúp người ta hiểu giá trị của thông điệp Nước Trời và muốn chỉ vẽ cho họ cách thức học hỏi thêm về điều này. เรา ต้องการ จะ ช่วย ผู้ คน ให้ มอง เห็น คุณค่า ของ ข่าวสาร ราชอาณาจักร และ แสดง ให้ เขา เห็น วิธี เรียน รู้ มาก ขึ้น เกี่ยว กับ เรื่อง นี้. |
Các em đó viết thư hy vọng sự ao ước trong lòng được mãn nguyện—dù cho đó là đồ chơi “máy vẽ điện toán” (graphic computer) trị giá 18.000 Yen (136 Mỹ kim) hay là đồ chơi video có thể mang theo được với giá 12.500 Yen (95 Mỹ kim). พวก เขา เขียน จดหมาย ด้วย ความ หวัง ที่ จะ ได้ รับ สม ตาม ที่ ใจ ปรารถนา อาจ จะ เป็น ของ เล่น “คอมพิวเตอร์ กราฟฟิก” ราคา 18,000 เยน (3,400 บาท) หรือ เครื่อง เล่น วีดีโอ เกม หิ้ว ได้ ราคา 12,500 เยน (2,375 บาท). |
Và cuối cùng, tuy nhiều người đã không dám nói ra nhưng vẽ vô định là một tiền thân đối với một vài giá trị văn hóa lớn nhất của chúng ta. ต่อไปเป็นเรื่องสุดท้าย ที่คนทั่วไปไม่รู้ นั่นคือ รูปวาดดูเดิลเป็นต้นกําเนิด ของสมบัติอันล้ําค่าทางวัฒนธรรม บางอย่าง |
Tùy chọn này ép buộc một giá trị chấm trên mỗi insơ (DPI) riêng cho phông chữ. Có thể hữu ích khi không phát hiện được giá trị DPI đúng của phần cứng, hoặc không sử dụng đúng với phông chữ chất lượng thấp không hiển thị đẹp ở giá trị khác với # hay # DPI. Thường khuyên bạn không bật tùy chọn này. Để chọn giá trị DPI đúng, tốt hơn cấu hình nó cho toàn môi trường X, nếu có thể (v. d. đặt kích cỡ hiển thị DisplaySize trong tập tin cấu hình « xorg. conf », hoặc thêm giá trị DPI dpi value vào phần đối số cục bộ trình phục vụ « ServerLocalArgs= » trong tài nguyên « $KDEDIR/share/config/kdm/kdmrc »). Khi phông chữ không vẽ đúng ở giá trị DPI thật, bạn nên sử dụng phông chữ tốt hơn, hoặc kiểm tra lại cấu hình khả năng tạo mẹo phông ตัวเลือกนี้จะบังคับใช้ค่า DPI เฉพาะสําหรับแบบอักษร มันอาจจะมีประโยชน์เมื่อ ค่า DPI จริงของฮาร์ดแวร์นั้น ไม่ได้รับการตรวจจับอย่างถูกต้อง และบ่อยครั้งที่จะถูกนําไปใช้แบบผิด ๆ เมื่อมีการใช้งานแบบอักษรคุณภาพต่ําซึ่งดูไม่ดีถ้านําไปใช้กับค่า DPI อื่น นอกจาก # หรือ # DPI โดยทั่วไปจะไม่แนะนําให้ใช้งานตัวเลือกนี้ สําหรับการเลือกค่า DPI ที่เหมาะสมนั้น ตัวเลือกที่ดีกว่าคือ การปรับค่าอย่างชัดเจนไปเลยสําหรับ X server โดยรวม ถ้าหากทําได้ (เช่น DisplaySize ใน xorg. conf หรือเพิ่มค่า-dpi value เข้าไปใน ServerLocalArgs= ใน $KDEDIR/share/config/kdm/kdmrc) เมื่อแบบอักษร ไม่สามารถแสดงได้อย่างเหมาะสมกับค่า DPI จริง ก็ควรใช้แบบอักษรที่ดีกว่านี้ หรือควรตรวจสอบ การปรับแต่งค่า hinting ของแบบอักษรด้วย |
Các robot thế này có thể được cử vào trong những tòa nhà bị đổ, để đánh giá thiệt hại sau thảm họa thiên nhiên, hoặc gửi vào lò phản ứng hạt nhân để vẽ bản đồ các mức phóng xạ. เราสามารถส่งหุ่นยนต์เข้าไปในซากปรักหักพัง เพื่อประเมินความเสียหาย หรือส่งไปในเตาปฏิกรณ์ เพื่อวัดกัมมันตภาพรังสี |
Tôi lấy Jackson làm một ví dụ là bởi có một nữ họa sĩ người Mỹ rất trẻ. Tranh vẽ của cô này đậm chất của Jackson Pollock, và các tác phẩm đó đáng giá hàng chục ngàn đô la, phần lớn là vì người tạo ra chúng còn quá trẻ. ผมใช้งานของแจ๊คสัน โพลลอค เป็นตัวอย่าง เพราะว่ามีศิลปินตัวน้อยชาวอเมริกัน ที่วาดภาพสไตล์คล้ายกับแจ๊คสัน โพลลอคมาก และงานของเธอกลายเป็นมีค่า หลายสิบ หลายพัน ดอลลาร์ ส่วนใหญ่เพราะเธอเป็นศิลปินที่อายุน้อยมาก |
Rất quan trọng vì mỗi thứ mà ta tạo ra đều phải đi qua những vòng đời khác nhau và ta dùng những tiến bộ khoa học gọi là "sự đánh giá vòng đời" hoặc như ở Mỹ, người ta gọi đó là "phân tích dòng đời" để vẽ ra bức tranh rõ ràng bằng cách nào mà khoa học kỹ thuật khi len lỏi vào các hệ thống đó lại có ảnh hưởng lên môi trường tự nhiên นั่นก็คือ ทุกอย่างที่ถูกสร้างขึ้น ผ่านช่วงชีวิตจํานวนหนึ่ง และเราใช้กระบวนการทางวิทยาศาสตร์นี้ ที่เรียกว่า การวิเคราะห์วงจรชีวิต (Life cycle assessment) หรือในอเมริกา พวกคุณเรียกว่า Life cycle analysis เพื่อที่จะเห็นภาพชัดขึ้นว่า สิ่งที่เราทําในส่วนต่าง ๆ ของระบบพวกนี้ ส่งผลต่อสิ่งแวดล้อมยังไง |
Vậy là chúng ta có đồ thị của hàm số f( x ) được vẽ ngay ở đây sau đó chúng ta có một loạt các biểu thức về giới hạn của f( x ) khi x tiến tới các giá trị khác nhau và điều tôi muốn làm là tìm ra những biểu thức nào là đúng và những biểu thức nào là sai. เรามีฟังก์ชัน f( x ) วาดอยู่ตรงนี้ แล้วเรามีประโยคหลายอันเกี่ยวกับลิมิตของ f( x ) เมื่อ x เข้าใกล้ค่าต่างๆ และสิ่งที่ผมอยากทําคือ หาว่าประโยคใดบ้างเป็นจริง |
Và ngày nay, chúng ta có một định nghĩa có thể được xem là phổ biến nhất, ít nhất là theo tôi nghĩ, là như thế này: Một cách chính thức, vẽ vô định có nghĩa là giết thời gian, bỏ phí thời gian, mất thì giờ, để tạo ra những nét nguệch ngoạc không ý nghĩa, để làm việc gì đó hầu như không có giá trị, không đem lại lợi ích và không có ý nghĩa, và -- theo cách của cá nhân tôi -- để làm "không gì cả". และทุกวันนี้ เรามีคํานิยามที่อาจจะรุนแรงที่สุด อย่างน้อยก็สําหรับฉัน นั่นคือ ในความหมายอย่างเป็นทางการ การดูเดิลหมายถึง การชักช้าร่ําไร การอืดอาดเวิ่นเว้อ การทําอะไรเรื่อยเปื่อยขี้เกียจๆ การขีดเขียนอะไรที่ไร้ความหมาย การมัวไปทําสิ่งที่ไร้สาระหรือไม่ค่อยมีความสําคัญ และ ที่ฉันชอบที่สุดคือ การไม่ทําอะไรเลย |
มาเรียนกันเถอะ เวียดนาม
ตอนนี้เมื่อคุณรู้ความหมายของ giá vẽ ใน เวียดนาม มากขึ้นแล้ว คุณจะได้เรียนรู้วิธีใช้คำเหล่านี้ผ่านตัวอย่างที่เลือกไว้และวิธี อ่านแล้วอย่าลืมเรียนรู้คำที่เกี่ยวข้องที่เราแนะนำ เว็บไซต์ของเรามีการปรับปรุงคำศัพท์ใหม่ๆ และตัวอย่างใหม่ๆ อยู่ตลอดเวลา เพื่อให้คุณสามารถค้นหาความหมายของคำอื่นๆ ที่คุณไม่ทราบใน เวียดนาม
อัปเดตคำของ เวียดนาม
คุณรู้จัก เวียดนาม ไหม
ภาษาเวียดนามเป็นภาษาของชาวเวียดนามและเป็นภาษาราชการในเวียดนาม นี่คือภาษาแม่ของประชากรเวียดนามประมาณ 85% พร้อมกับชาวเวียดนามในต่างประเทศมากกว่า 4 ล้านคน ภาษาเวียดนามเป็นภาษาที่สองของชนกลุ่มน้อยในเวียดนามและเป็นภาษาของชนกลุ่มน้อยที่เป็นที่ยอมรับในสาธารณรัฐเช็ก เนื่องจากเวียดนามอยู่ในเขตวัฒนธรรมเอเชียตะวันออก ภาษาเวียดนามจึงได้รับอิทธิพลอย่างมากจากคำภาษาจีน ดังนั้นจึงเป็นภาษาที่มีความคล้ายคลึงกันน้อยที่สุดกับภาษาอื่นๆ ในตระกูลภาษาออสโตรเอเชียติก