tanpa beban trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tanpa beban trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tanpa beban trong Tiếng Indonesia.

Từ tanpa beban trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là phi trọng lượng, không trọng lượng, mất trọng lượng, tình trạng phi trọng lượng, tình trạng phi trọng lực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tanpa beban

phi trọng lượng

không trọng lượng

mất trọng lượng

tình trạng phi trọng lượng

(weightlessness)

tình trạng phi trọng lực

(weightlessness)

Xem thêm ví dụ

Apa yang kita lakukan, Faith Aku ingin mengeluarkan sesuatu dari dadaku, tanpa membebani kalian.
Tát cả những gì ta đang làm, Faith, con yêu... là trút bỏ nỗi niềm thôi, mà không phải trút nó lên con.
Google membuat data feed sehingga pengiklan maskapai penerbangan dapat fokus pada strategi pemasaran tanpa beban pengelolaan data tambahan.
Google tạo nguồn cấp dữ liệu để các nhà quảng cáo hàng không có thể tập trung vào chiến lược tiếp thị của họ mà không phải chịu thêm gánh nặng về quản lý dữ liệu.
Tak merasa kehilangan apa pun, merasa tanpa beban,
Chẳng có gì để mất thật là tự do.
Hidup tanpa beban.
Cơ hội để có một cuộc sống ngoài bóng tối.
Mereka juga mengatakan memiliki ”teman yang menguntungkan”—teman berhubungan seks tanpa beban emosi.
Họ gọi bạn tình không đòi hỏi một sự ràng buộc nào về mặt tình cảm là “người bạn lợi”.
Kemungkinan besar, orang muda seperti itu mengira bahwa kaum muda di dunia ini menikmati kehidupan tanpa beban.
Rất có thể những em đó nghĩ là người trẻ trong thế gian có một đời sống hưởng thụ, lự.
Maka, untuk dapat memelihara keseimbangan rohani, kita perlu hidup dengan sederhana, tanpa beban.—Ibrani 12:1, 2.
Do đó, để giữ thăng bằng về thiêng liêng, chúng ta cần phải sống một đời sống giản dị, không nặng nhọc (Hê-bơ-rơ 12:1, 2).
Tsiolkovsky percaya bahwa mengkoloni angkasa luar akan mengarahkan pada kesempurnaan umat manusia, dengan tercapainya keabadian dan keberadaan tanpa beban.
Tsiolkovsky tin rằng đi vào không gian sẽ giúp con người hoàn hảo, dẫn đến sự bất tử và hòa bình.
Para pengawas keliling dan istri bertekad untuk memberikan pelayanan kepada sidang tanpa memberikan beban berat.—1 Tesalonika 2:9.
Các giám thị lưu động và vợ họ cương quyết giúp việc các hội-thánh và tránh làm gánh nặng quá đáng cho anh em (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9).
Apakah dia tak akan berangkat tanpa hrus menanggung beban kekecewaan yang terus menerus?
Thống soái sẽ không dừng hành quân tới khi đạt được mong muốn, và không kéo theo sức nặng của nỗi thất vọng là tôi đúng không?
18 Para penatua, jika saudara cepat mendengar, saudara dapat dibantu untuk tidak tanpa disengaja memperberat beban dari orang yang letih.
18 Hỡi các trưởng lão, nếu bạn mau nghe thì điều này có thể giúp bạn tránh tình làm cho người mệt mỏi càng nặng gánh thêm.
Marilah kita beritakan tanpa gentar beban nubuat Yehuwa kepada orang-orang lain, sehingga mereka akan mengetahui mengapa bobot yang penuh dari penghukuman-Nya yang adil-benar akan ditimpakan ke atas semua guru agama palsu!
Chúng ta hãy dạn dĩ rao truyền gánh nặng tiên tri của Đức Giê-hô-va cho các dân, hầu cho họ biết tại sao toàn bộ gánh nặng của sự phán xét công bình lại sắp trút lên tất cả những giáo sư của tôn giáo giả!
(Mazmur 127:3) Atau, apakah saudara menganggap membesarkan mereka sebagai beban finansial tanpa ada jaminan keberhasilan?
(Thi-thiên 127:3). Hay phải chăng bạn xem việc nuôi nấng chúng như là một gánh nặng tài chính mà chưa chắc sẽ đem lại lời lãi gì?
Paulus menjelaskan bahwa pekerjaan yang ia lakukan di Korintus bersama dengan Akuila dan Priskila hanyalah sebagai sarana untuk menunjang kegiatan utamanya, yaitu menyatakan kabar baik tanpa ”meletakkan beban yang mahal ke atas siapa pun”. —2 Tesalonika 3:8; 1 Korintus 9:18; 2 Korintus 11:7.
Phao-lô giải thích rằng công việc ông làm ở thành Cô-rinh-tô cùng với A-qui-la và Bê-rít-sin chỉ là phương tiện để tài trợ hoạt động chính của ông, đó là việc công bố tin mừng mà không để “lụy đến một người nào” (II Tê-sa-lô-ni-ca 3:8; I Cô-rinh-tô 9:18; II Cô-rinh-tô 11:7).
Program Gereja hendaknya berfokus pada apa yang terbaik (paling efektif) dalam mencapai tujuannya yang ditentukan tanpa secara tidak perlu membebani waktu yang dibutuhkan keluarga bagi “kewajiban [mereka] yang ditetapkan secara ilahi.”
Các chương trình Giáo Hội cần phải tập trung vào điều gì tốt nhất (hữu hiệu nhất) trong việc đạt được các mục tiêu đã được chỉ định của họ không xâm phạm một cách không chính đáng vào thời giờ mà gia đình cần cho “các bổn phận của họ đã được Chúa quy định.”
Ketika Marta merasa terbebani dengan melayani tanpa bantuan apa pun, dia mengeluh kepada Juruselamat, “Tuhan, tidakkah Engkau peduli, bahwa saudaraku membiarkan aku melayani seorang diri?”
Khi Ma Thê cảm thấy gánh nặng khi phải phục vụ mà không có sự giúp đỡ nào nên bà phàn nàn: “Lạy Chúa, em tôi để một mình tôi hầu việc, Chúa há không nghĩ đến sao?”
Tidak seorang pun menjalani kehidupan tanpa problem, namun kita selalu dapat melemparkan ’beban kita kepada Yehuwa’.
Trong cuộc sống ai cũng phải trải qua những khó khăn, nhưng chúng ta luôn có thể trao “gánh nặng cho Đức Giê-hô-va”.
Tidakkah Engkau akan jauh lebih cepat tanpa pipa dan tangki dan yang lainnya membebanimu?
Anh sẽ bay nhanh hơn khi không có ống dẫn, thùng chứa và những thứ cồng kềnh kia.
Paus Yohanes Paulus II telah bekerja tanpa lelah untuk memajukan urusan ke-Kristenan, mengangkat beban orang-orang yang miskin, dan berbicara tanpa gentar berkaitan dengan nilai-nilai moral serta martabat manusia.
Đức Giáo Hoàng John Paul II đã miệt mài làm việc để xúc tiến chính nghĩa của Ky Tô Giáo, để nâng nhẹ gánh của những người nghèo khó, và để mạnh dạn nói thay cho các giá trị đạo đức và phẩm giá con người.
(Ibrani 11:1) Tanpa harapan demikian kita dapat menjadi begitu dibebani oleh cobaan-cobaan kita sekarang sehingga kita menyerah.
Nếu không có hy vọng như thế, chúng ta có thể bị những sự thử thách hiện tại áp đảo làm cho mình bỏ cuộc.
Tujuan kami adalah meng-crawl sebanyak mungkin halaman situs Anda pada setiap kunjungan tanpa membuat bandwidth server Anda mengalami kelebihan beban.
Mục tiêu của chúng tôi là cố gắng thu thập dữ liệu số trang tối đa có thể trên trang web của bạn trong mỗi lần truy cập mà không làm băng thông máy chủ của bạn quá tải.
Jika sukacita kita telah berkurang karena tanpa mementingkan diri kita menanggung beban yang berat sehubungan tanggung jawab berdasarkan Alkitab, mungkin kita dapat membuat penyesuaian yang akan meringankan ketegangan dan memulihkan semangat sukacita kita.
Nếu niềm vui của chúng ta đã bị giảm đi vì tốt bụng gánh vác những trách nhiệm nặng nề dựa trên Kinh-thánh, có lẽ chúng ta có thể làm một vài sự thay đổi để giảm bớt sự căng thẳng và phục hồi tinh thần vui mừng.
Aku tak tahu mengapa aku harus membebani keluargaku jika ini bisa terselesaikan sendiri tanpa ada orang lain yang tahu.
Tôi thấy không việc gì phải đổ tất cả lên gia đình mình... khi mà... mọi chuyện có thể... tự nó giải quyết... mà không một ai khác... biết được.
Simone de Beauvoir pernah mengatakan, ”Lebih mudah bagi saya untuk percaya akan suatu dunia tanpa pencipta daripada percaya akan suatu pencipta yang dibebani oleh semua kemelut dunia.”
Simone de Beauvoir có lần đã nói: “Tôi có thể chấp nhận một thế giới không có Đấng Tạo hóa dễ dàng hơn là một Đấng Tạo hóa phải gánh vác mọi sự mâu thuẫn trong thế giới”.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tanpa beban trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.