suda trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ suda trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ suda trong Tiếng Indonesia.
Từ suda trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là rồi, đã, hãy còn, ngay, sớm thôi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ suda
rồi(already) |
đã(already) |
hãy còn(yet) |
ngay(soon) |
sớm thôi(soon) |
Xem thêm ví dụ
Sejarah digunakan dalam Excerpta de Legationibus Kaisar Konstantinus VII Porphyrogenitus (bertakhta 913-959), serta oleh pengarang seperti Evagrios Scholastikos, Cassiodorus, Jordanes, dan penulis Suda. Bộ Lịch sử này từng được sử dụng trong cuốn Excerpta de Legationibus của Hoàng đế Konstantinos VII Porphyrogenitus (trị vì 913–959), cũng như của các tác giả như Evagrius Scholasticus, Cassiodorus, Jordanes và tác giả quyển Suda. |
Terlalu banyak bicara mengenai pengorbanan yang tidak masuk akal, apa kau suda memikirkan ide yang bagus? Blabbering về vô nghĩa sự hy sinh đó, bạn đã đi với một ý tưởng tốt? |
Nama soda diperkirakan berasal dari bahasa Arab suda, yang berarti sakit kepala, karena sifat natrium karbonat atau soda yang dapat mengurangi sakit kepala sudah dikenal sejak awal. Tên gọi natri được cho là có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập suda, nghĩa là đau đầu, vì tính chất giảm đau của natri cacbonat hay soda được biết khá rõ từ rất sớm. |
Jemput aku Kalau yang lain suda beres. Trở lại đón em khi mọi người đã di tản hết. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ suda trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.