stea-de-mare trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ stea-de-mare trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ stea-de-mare trong Tiếng Rumani.
Từ stea-de-mare trong Tiếng Rumani có nghĩa là sao biển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ stea-de-mare
sao biểnnoun Există stele de mare care pot produce lumină. Có nhiều sao biển có thể tạo ra ánh sáng. |
Xem thêm ví dụ
Mi-a spus să vă zic că e dezamăgită că sunt stea de mare. Bả kêu tôi nói với ông là bả rất thất vọng vì tôi chỉ là một con sao biển. |
Aici e o stea de mare şi o stea de mare cimatică. Và đây là một con sao biển thường và một con sao biển sóng âm. |
Încă o stea de mare! Thêm một con sao biển. |
Concentraţi-vă pe această stea-de-mare. Hãy tập trung vào con sao biển này. |
Ea nu are nimic de a face în pat, Tocmai se afla acolo ca o stea de mare nenorocit. Cô ấy lúc nào cũng ì trên giường, cứ như một con sao biển chết tiệt. |
Este Soarele o stea neobişnuit de mare? Mặt trời có phải là một ngôi sao to lớn khác thường không? |
Zeta Ursae Majoris (ζ UMa /ζ Ursae Majoris, Zêta Ursae Majoris) este o stea din constelația Ursa Mare și este cea de a doua stea pornind de la capătul oiștii Carului Mare. Mizar hay Zeta Ursae Majoris (ζ UMa / ζ Ursae Majoris), là một hệ 4 sao nằm ở vị trí thứ hai tính từ cuối cánh tay đòn của chòm sao Đại Hùng. |
Dar suficient de mare încât directoarea sa vrea să stea de vorbă cu tatăl tău. Chỉ đủ để hiệu trưởng phải mời phụ huynh thôi. |
Steaua gigantă este o stea cu rază și luminozitate substanțial mai mare decât o stea cu secvență principală de aceeași temperatură efectivă. Một sao khổng lồ là một ngôi sao với đường kính và độ sáng về căn bản lớn hơn một ngôi sao (hoặc sao lùn) thuộc dãy chính với cùng nhiệt độ bề mặt. |
Familiei Clayton îi place să stea şi să discute despre o mare varietate de subiecte; lor le place, de asemenea, să cânte împreună. Gia đình Clayton thích ngồi bàn luận về nhiều đề tài khác nhau; họ cũng thích ca hát chung với nhau. |
Am cheltuit sute de mii de dolari ca să fac din ea o mare stea. Tôi đã chi ra hàng trăm ngàn đô-la, để đào tạo cô ta thành một siêu minh tinh. |
El are, de asemenea, o masă prea mare pentru a fi o stea neutronic. Nó cũng có khối lượng quá lớn để là sao neutron. |
Le-am cerut elderilor să iasă şi să stea pe peluza de unde ne puteau vedea clar printr-un geam mare. Tôi yêu cầu các anh cả bước ra ngoài và đứng ở bãi cỏ nơi mà họ có thể thấy rõ chúng tôi qua một cánh cửa sổ lớn. |
Messier 40 / M 40, cunoscută și sub denumirea de Winnecke 4 / WNC 4, este o stea dublă din constelația Ursa Mare. Winnecke 4 (còn gọi là Messier 40 hay WNC 4) là cặp sao trong chòm sao Đại Hùng. |
Printre acestea se numără Rigel, o stea din constelaţia Orion care este de 50 de ori mai mare decât soarele nostru şi care emite de 150 000 de ori mai multă energie! Trong số những ngôi sao này là Rigel, một ngôi sao trong chòm sao Orion lớn gấp 50 lần mặt trời của chúng ta và tỏa ra nhiều năng lượng gấp 150.000 lần! |
La urma urmei, cine, în afară de rămăşiţa unsă, a avut perspicacitatea de a înţelege că Mihail, Marele Prinţ, a început să stea ca rege din 1914? Dù sao đi nữa, ngoài những người xức dầu trung thành còn sót lại, ai có sự khôn sáng để nhận biết Mi-ca-ên, Quan Trưởng Lớn, bắt đầu đứng với tư cách là Vua vào năm 1914? |
Costurile de operare sunt mici la tropice, deoarece umiditatea e mare și e ușor pentru furnici să stea afară cautând. Phí vận hành thấp ở các vùng nhiệt đới, bởi ở đó ẩm và dễ dàng đi ra ngoài. |
18 Şi totuşi, El a făcut stea mai mare; în acelaşi fel, de asemenea, dacă sunt două spirite şi unul ar fi mult mai inteligent decât celălalt, totuşi, aceste două spirite, cu toate că unul este mai inteligent decât celălalt, nu au început; ele au existat înainte, ele nu vor avea sfârşit, ele vor exista după, pentru că ele sunt aolam sau veşnice. 18 Dù sao Ngài cũng đã tạo ra một ngôi sao lớn hơn; chẳng khác chi, có hai linh hồn, và linh hồn này thông minh hơn linh hồn kia, tuy nhiên hai linh hồn này, mặc dù linh hồn này thông minh hơn linh hồn kia, đều không có sự khởi đầu; chúng đã tồn tại từ trước, chúng sẽ không có sự tận cùng, chúng sẽ tồn tại sau này, vì chúng là anô lum, nghĩa là vĩnh cửu. |
Hai să adunăm oamenii în stradă, cu fața spre mare, cu spatele la stradă, îmbrăcați în negru, să stea în tăcere timp de o oră, fără să facă nimic, și apoi să plece, să se ducă acasă. Chúng ta hãy cùng nhau bước ra đường, đối mặt với biển cả, quay lưng lại những con đường, mặc áo đen, đứng lặng yên trong một giờ, không làm gì cả và sau đó chỉ đơn giản rời đi, trở về nhà. |
În ce fel a influenţat o înţelegere dobândită cu mai mult timp în urmă cu privire la marele necaz punctul nostru de vedere referitor la timpul când „lucrul dezgustător“ avea să stea într-un loc sfânt? Sự hiểu biết trước đây về hoạn nạn lớn đã ảnh hưởng thế nào đến quan điểm chúng ta về thời điểm mà “sự gớm-ghiếc” sẽ đứng trong nơi thánh? |
Ascultaţi reacţia plină de groază a omenirii infidele: „Ei le vor spune neîncetat munţilor şi maselor stîncoase: «Cădeţi peste noi şi ascundeţi-ne de faţa Aceluia care stă pe tron şi de urgia Mielului, deoarece a venit marea zi a urgiei lor şi cine poate să stea în picioare?»“ — Apocalips 6:16, 17. Hãy lắng nghe phản ứng kinh hãi của phần nhân loại bất trung vào lúc ấy: “Chúng nói với núi và đá lớn rằng: Hãy rơi xuống chận trên chúng ta, đặng tránh khỏi mặt của Đấng ngự trên ngôi, và khỏi cơn giận của Chiên Con! Vì ngày thạnh-nộ lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?” (Khải-huyền 6:16, 17). |
Nu–i de mirare că oamenii lipsiţi de pietate le vor striga „munţilor şi maselor stîncoase: «Cădeţi peste noi şi ascundeţi–ne de faţa Aceluia care şade pe tron şi de urgia Mielului, deoarece a venit marea zi a urgiei lor, şi cine poate să stea în picioare?»“ — Apocalips 6:16, 17; Matei 24:30. Không lạ gì khi những kẻ bất kính sẽ gào thét “với núi và đá lớn rằng: Hãy rơi xuống chận trên [chúng tôi], đặng tránh khỏi mặt của Đấng ngự trên ngôi, và khỏi cơn giận của Chiên Con! Vì ngày thạnh-nộ lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?” (Khải-huyền 6:16, 17; Ma-thi-ơ 24:30). |
În capitolul 5 vom vedea că, înainte de 1935, se credea că ‘marea mulţime’ descrisă în Revelaţia 7:9, 10 avea să includă numeroşi membri ai bisericilor creştinătăţii şi că aceştia urmau să constituie o clasă cerească secundară ca răsplată pentru că aveau să stea de partea lui Cristos când va veni sfârşitul. Chương 5 sẽ cho thấy rằng trước năm 1935, các tín đồ đã nghĩ “đám đông” nơi Khải huyền 7:9, 10 là vô số thành viên của các giáo hội thuộc Ki-tô giáo, và những người đó sẽ hợp thành nhóm thứ hai nhận được phần thưởng trên trời vì đã sát cánh bên Chúa Giê-su vào thời điểm kết thúc. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ stea-de-mare trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.