spune trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ spune trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ spune trong Tiếng Rumani.

Từ spune trong Tiếng Rumani có nghĩa là nói. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ spune

nói

verb

Nu contează ce spui, eu nu voi renunța.
Cho dù bạn nói điều gì, tôi cũng sẽ không từ bỏ.

Xem thêm ví dụ

De asemenea, veţi zâmbi când vă veţi aminti acest verset: „Drept răspuns, Împăratul le va zice: «Adevărat vă spun că, ori de câte ori aţi făcut aceste lucruri unuia dintre aceşti foarte neînsemnaţi fraţi ai Mei, Mie Mi le-aţi făcut»” (Matei 25:40).
Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).
„Se pare că fericirea sau stările mintale asemănătoare, precum optimismul şi spiritul de mulţumire, reduc riscul sau limitează gravitatea bolilor cardiovasculare, bolilor de plămâni, diabetului, hipertensiunii, răcelilor şi infecţiilor căilor respiratorii superioare“, se spune în revista Time.
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
Îmi ia mereu bufniţa, dacă vreau să îmi spun părerea despre ştirile zilei.
Luôn khoái nghe tôi bình luận tin tức trong ngày
Spune-i lui Clyde ca-mi vreau partea.
Nói với Clyde em muốn phần của mình.
Când spun „dacă primarii ar conduce lumea”, când am născocit această frază, am realizat că, de fapt, ei deja fac acest lucru.
Khi nói rằng các thị trưởng có thể điều hành thế giới, Khi lần đầu nêu lên ý tưởng này, tôi phát hiện ra rằng sự thực là như vậy.
Se spune că mădularul lui este cel mai tare din rândul stafului prezidenţial.
Hộp đêm của anh ta là khá nhất trong các hộp đêm
„Când [cel care spune lucruri înşelătoare] îţi vorbeşte cu glas dulce“, avertizează Biblia, „nu-l crede“. — Proverbele 26:24, 25.
Kinh Thánh cảnh giác: “[Dù kẻ phỉnh gạt] nói ngọt-nhạt, thì chớ tin”.—Châm-ngôn 26:24, 25.
El îi ajuta, spunând: „Vreau!“.
luôn muốn đưa tay trợ giúp người cầu xin.
Nu mă pot ajuta spunând lucrurile un pic ciudat.
Ta hay bị líu lưỡi khi nói những cái loằng ngoằng.
Relatarea spune: „Isus le-a zis deci din nou: «Pace vouă!
Lời tường thuật nói: “Ngài lại phán cùng môn-đồ rằng: Bình-an cho các ngươi!
Jim, eu nu știu ce să-ți spun.
Jim, Tôi không biết phải nói thế nào
Cercetătorii ne spun că, în creierul nostru, există un mecanism numit centrul plăcerii.2 Când acesta este activat prin intermediul anumitor droguri sau comportamente, el domină partea creierului nostru care guvernează controlul, raţionamentul, logica şi principiile noastre morale.
Các nhà nghiên cứu cho chúng ta biết rằng có một bộ phận trong óc chúng ta được gọi là trung tâm khoái lạc.2 Khi được kích thích bởi vài chất ma túy hoặc hành vi nào đó thì trung tâm này sẽ áp đảo một bộ phận trong óc chúng ta là bộ phận chỉ huy ý chí, cách xét đoán, lý luận và đạo đức.
„De asemenea, există pericolul de a atrage atenția băieților mai mari, care au, probabil, experiență în plan sexual”, se spune în cartea A Parent’s Guide to the Teen Years.
Một cuốn sách về nuôi dạy con (A Parent’s Guide to the Teen Years) cho biết: “Những cậu con trai lớn tuổi hơn, có thể từng làm ‘chuyện ấy’, cũng dễ chú ý đến các em gái này”.
Au fost şi oamenii aceştia, am dat doar câteva exemple, care sunt extraordinari, care cred în drepturile femeii din Arabia Saudită, şi încearcă; şi ei înfruntă ură pentru că îşi spun cu voce tare opiniile.
Những người như trong các ví dụ tôi vừa chiếu lên họ vẫn tin vào quyền lợi của phụ nữ ở Ả rập Xê út, họ nỗ lực tranh đấu và cũng đối mặt với nhiều sự thù ghét vì dám lên tiếng và bày tỏ quan điểm của mình.
Când era pe pământ, Isus a predicat spunând: „Regatul cerurilor s-a apropiat“ şi şi-a trimis discipolii să facă aceeaşi lucrare (Revelaţia 3:14; Matei 4:17; 10:7).
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
Iată de ce li se spune creştinilor în Efeseni 6:12: „Lupta noastră nu este împotriva sângelui şi cărnii, ci împotriva căpeteniilor, împotriva domniilor, împotriva stăpânitorilor acestor întunecimi, împotriva duhurilor răutăţii în locurile cereşti“.
Vì thế cho nên tín đồ đấng Christ được dặn bảo nơi Ê-phê-sô 6:12: “Chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ-quyền, cùng thế-lực, cùng vua-chúa của thế-gian mờ-tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy”.
Spre deosebire de aceste naţiuni, „vechii egipteni erau singura naţiune orientală care detesta barba”, se spune în Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature, de McClintock şi Strong.
Trái lại, Bách khoa tự điển văn chương Kinh Thánh, thần học và giáo hội (Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature) của hai tác giả McClintock và Strong viết: “Ai Cập cổ đại là dân tộc Đông Phương duy nhất không chấp nhận việc để râu”.
Şi când vorbesc cu judecătorii din jurul Statelor Unite, ceea ce fac tot timpul acum, toți spun acelaşi lucru, punem oamenii periculoşi în închisoare, și lăsăm pe cei nepericuloşi, nonviolenţi afară.
Và khi nói chuyện với các thẩm phán trên khắp nước Mỹ, đó là điều tôi đang làm, họ đều nói giống nhau, rằng chúng ta tống giam những kẻ nguy hiểm, và thả những người không nguy hiểm, không bạo lực ra.
În timpul spectacolului, un glas interior i-a spus să meargă în hol după program şi acolo, un bărbat cu o jachetă albastră îi va spune ce să facă.
Trong buổi trình diễn của họ, một tiếng nói từ tâm hồn đã nói với người ấy hãy đi ra ngoài hành lang sau chương trình và một người đàn ông mặc áo đồng phục mầu xanh sẽ nói cho người ấy biết phải làm điều gì.
Apoi, Solomon a explicat acest adevăr fundamental spunând că morţii nu pot nici să iubească, nici să urască şi că, în mormânt, „nu este nici lucrare, nici plan, nici cunoştinţă, nici înţelepciune”.
Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.
Judy spune că e.
Judy nói thế là sai.
Pe bună dreptate spune profetul Naum despre Ninive, capitala Asiriei, că era „cetatea sângelui“. — Naum 3:1.
Nhà tiên tri trong Kinh Thánh là Na-hum có lý do chính đáng để mô tả Ni-ni-ve, thủ đô của A-si-ri, là “thành đổ máu”.—Na-hum 3:1.
Îi spun Fiul Gotham-ului.
Họ gọi người đó là con trai của Gotham.
Ea a hotărât că de acum înainte, dacă lipseşte cineva, îi va spune, deoarece uneori lucrurile mici pot însemna foarte mult.
Em quyết định rằng từ bây giờ trở đi, nếu em thấy vắng mặt của một người nào đó thì em sẽ nói là em nhớ người ấy, bởi vì đôi khi những điều nhỏ nhặt có thể tạo ra một sự khác biệt lớn lao.
In incheiere as vrea sa va spun ce a zis Jack Lord acum aproape 10 ani.
Với ý nghĩ đó, tôi muốn nói điểu Jack Lord đã nói cách đây gần 10 năm.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ spune trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.