송이 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 송이 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 송이 trong Tiếng Hàn.

Từ 송이 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là chùm, bó, buồng, bó hoa, cụm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 송이

chùm

(bunch)

(bunch)

buồng

(bunch)

bó hoa

cụm

(bunch)

Xem thêm ví dụ

관점이란, 우리 인간들이 가지고 놀 수 있는 일종의 연금술입니다. 고뇌를 한 송이 꽃으로 바꿔버리는 것이죠.
Quan điểm, một kiểu như thuật giả kim mà con người chúng ta đang nghịch ngợm, biến nỗi đau đớn thành một bông hoa.
“금 곧 많은 정금보다 더 사모할 것이며 꿀과 송이꿀보다 더 달도다 또 주의 종이 이로 경계를 받고 이를 지킴으로 상이 크니이다.”
Các điều ấy dạy cho kẻ tôi-tớ Chúa được thông-hiểu; ai gìn-giữ lấy, được phần thưởng lớn thay” (Thi-thiên 19:7-11).
(목소리: 매리는 털이 눈송이 만큼 하얀 어린 양이 한마리 있었는데,) (매리가 어디를 가든지, 그 양은 늘 함께 였죠)
Tiếng nói: Mary đã có một chú cừu nhỏ có lông trắng như tuyết, và bất kì đâu Mary tới, chú cừu chắc chắn sẽ theo sau.
여기 포도송이 모양 거미줄은 먹잇감을 포획할때 쓰지요
Ở đây cũng có tơ aciniform, dùng để tóm và gói con mồi.
또 얼마의 석류와 무화과도 가져왔다. + 24 그들이 그곳을 에스골* 골짜기*라고+ 불렀는데, 이스라엘 사람들이 거기에서 딴 포도송이 때문이었다.
+ 24 Họ gọi nơi đó là thung lũng Ếch-côn,*+ vì cớ chùm nho mà dân Y-sơ-ra-ên đã cắt tại đó.
4:11—술람미 소녀의 ‘입술이 송이꿀을 떨어뜨린다’는 말과 ‘그의 혀 밑에는 꿀과 젖이 있다’는 말에는 무슨 의미가 있습니까?
4:11—Câu “môi mình nhỏ mật ong xuống, dưới lưỡi mình có mật ong và sữa” có nghĩa gì?
하지만 그는 예언된 그리스도의 천년 통치 기간 중에 포도 나무에서 1만 개의 가지가 나오고, 각 가지에서 1만 개의 잔가지가 나오며, 각 잔가지에서 1만 개의 순이 나오고, 각각의 순이 1만 개의 포도송이를 내며, 각 포도송이에 1만 개의 포도가 달리고, 각각의 포도는 1000리터의 포도주를 낼 것이라고 믿었습니다.
Chẳng hạn, ông Papias khao khát hiểu được lời Chúa và thường trích dẫn phần Kinh Thánh Tân ước, nhưng đồng thời ông lại tin rằng trong Triều Đại Một Ngàn Năm sắp đến của Chúa Giê-su, các cây nho sẽ có 10.000 cành, mỗi cành có 10.000 cành nhỏ, mỗi cành nhỏ có 10.000 nhánh, mỗi nhánh có 10.000 chùm, mỗi chùm có 10.000 trái và mỗi trái tương đương 1.000 lít rượu.
큰 꽃다발은 여러 송이의 꽃들을 가지고 만듭니다. 「파수대」 연구도 여러 가지 다양한 해설로 이루어집니다.
Như một đóa hoa lớn gồm nhiều bông hoa, Buổi học Tháp Canh có nhiều lời bình luận khác nhau.
예를 들면, 우리는 여기 왼쪽에는 자연에서 실제 보이는 것과 같은 눈송이 형태입니다.
Ví dụ, ở bên trái đây, chúng ta có thể thấy một bông tuyết xuất hiện trong tự nhiên.
오른쪽은 사이매틱스를 통해 만들어진 눈송이구요.
Và tiếp đến bên phải, chúng ta thấy một bông tuyết tạo ra từ sóng âm.
술람미 소녀의 ‘입술이 송이꿀을 떨어뜨린다’는 말과 ‘그의 혀 밑에는 꿀과 젖이 있다’는 말에는 무슨 의미가 있습니까?
Câu “môi mình nhỏ mật ong xuống, dưới lưỡi mình có mật ong và sữa” có nghĩa gì?
포도송이들을 큰 통에 넣어 발로 밟거나 압착조에서 으깨어 즙을 냈습니다.
Họ giẫm nát những chùm nho trong thùng hoặc ép chúng trong bồn ép nho.
5 수십 년 동안 눈송이에 대해 연구하고 사진을 찍어 온 사람들이 있습니다.
5 Một số người đã mất hàng chục năm nghiên cứu và chụp hình bông tuyết.
포도송이가 참으로 큽니다!
Hãy nhìn chùm nho lớn quá!
“땅의 포도 송이”는 수확해야 할 만큼 익어 가고 있습니다.
“Những chùm nho dưới đất” đang chín muồi, sắp bị cắt.
그때 그 포도나무—악한 “포도송이”가 달려 있고 인류를 지배하는, 눈에 보이는 사탄의 타락한 정치 제도—는 영원히 멸망될 것입니다.
Nho—hệ thống các chính phủ xấu xa của Sa-tan cai trị trên nhân loại cùng với những “chùm trái xấu—sẽ bị hủy diệt vĩnh viễn.
또 한번은 휴가를 떠났다가 나소에 있는 여호와의 증인의 지부 사무실에서 내가 지금 살고 있는 방에 돌아와 보니, 문에 장미꽃이 한 송이 꽂혀 있었습니다.
Vào một dịp khác khi đi nghỉ hè về, tôi thấy có một đóa hoa hồng cắm lên cửa phòng tôi tại trụ sở chi nhánh của Nhân Chứng Giê-hô-va ở Nassau, nơi ở hiện tại của tôi.
24 즐거움을 주는 말은 꿀송이라서
24 Lời tốt lành là tàng ong,
벤틀리가 40여 년 간 현미경으로 눈송이를 관찰하고 사진을 찍으며 방대한 연구 조사를 했지만 ··· 서로 똑같이 생긴 눈송이는 단 한 번도 발견된 적이 없었다.”
Bentley... đã thực hiện một cuộc nghiên cứu đại quy mô, dùng hơn 40 năm để khảo sát và chụp bông tuyết qua kính hiển vi. Vậy mà ông không hề tìm được hai bông tuyết giống hệt nhau”.
“선한 말은 꿀송이 같아서 마음에 달고 뼈에 양약이 [된다]”는 말을 명심하십시오.—잠언 16:24.
Hãy nhớ rằng “lời lành giống như tàng ong, ngon-ngọt cho tâm-hồn, và khỏe-mạnh cho xương-cốt”.—Châm-ngôn 16:24.
(요한 15:2) 이 말씀은 나중에 행해지는 가지치기를 언급하는 것일 수 있는데, 그 가지치기는 새로 성장한 부분이 상당히 많아진 후에 하는 것이어서 작은 포도송이를 확실하게 구분할 수 있습니다.
(Giăng 15:2) Điều này nói đến việc tỉa cây trong tương lai, sau khi cây bắt đầu xum xuê và những chùm nho non, nhỏ bé bắt đầu xuất hiện.
송이꿀도 입에 달다.
Mật từ tàng ong ngon ngọt trong miệng.
벌꿀 450그램을 생산하려면 같은 벌집에 사는, 평균 이만에서 육만 마리가량 되는 벌들은 수백만 송이의 꽃을 찾아가고, 지구를 두 바퀴 돌 수 있는 거리를 여행합니다.
Người ta ước tính rằng chỉ để sản xuất một pao (0,45 kilôgram) mật ong, thì một tổ ong trung bình với 20.000 đến 60.000 con ong cần phải cùng nhau đi hút nhụy của cả triệu bông hoa và đi hơn quãng đường tương đương với hai lần quãng đường vòng quanh thế giới.
또한 꽃다발에 들어 있는 꽃 한 송이송이의 크기와 색깔은 각기 다릅니다. 마찬가지로 집회 중에 나오는 해설들의 길이와 설명 방식도 다양합니다.
Và như những bông hoa có kích cỡ và màu sắc đa dạng, các lời bình luận có độ dài và cách trình bày khác nhau.
이 말씀은 계시록 14:18-20과 대응하는데, 그 구절을 보면 날카로운 낫을 가진 천사에게 “땅의 포도송이를 거두라 그 포도가 익었느니라”는 명령이 내려집니다.
Những lời này tương đương với Khải-huyền 14:18-20, ở đó một vị thiên sứ cầm lưỡi liềm bén được lệnh “hái những chùm nho ở dưới đất đi, vì nho đã chín rồi”.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 송이 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.