sisir trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ sisir trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sisir trong Tiếng Indonesia.
Từ sisir trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là lược, Lược, cái lược. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ sisir
lượcnoun Cukur alismu dan kau tidak perlu sisir lagi Cạo sạch đi là con không phải cần lược nữa. |
Lượcnoun Cukur alismu dan kau tidak perlu sisir lagi Cạo sạch đi là con không phải cần lược nữa. |
cái lượcnoun Semua masalah ini hanya soal sisir? Chỉ vì một cái lược à? |
Xem thêm ví dụ
Kapal-kapal mereka terus menyusur pesisir sebelah selatan Spanyol hingga tiba di daerah yang disebut Tartesus. Những thương thuyền của họ tiếp tục men theo bờ biển phía nam Tây Ban Nha cho đến khi tới vùng gọi là Tartessus. |
Zonguldak adalah provinsi Turki di pesisir barat Laut Hitam. Zonguldak là một tỉnh dọc theo vùng bờ tây biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ. |
Tentu saja, ada kapal-kapal kecil yang mengangkut penumpang dan barang di wilayah pesisir. Dĩ nhiên, có những thuyền nhỏ chở khách và hàng hóa trong vùng ven biển. |
Pada awal sejarahnya, Amerika Serikat berawal dari sejumlah koloni Inggris di pesisir timur Amerika Serikat sekarang ini. Trong lịch sử, Mỹ bấy giờ là một loạt các thuộc địa của Anh quốc trên bờ duyên hải phía đông của Mỹ ngày nay. |
Beberapa di antaranya memiliki wilayah yang jelas, seperti orang Filistin di pesisir dan orang Yebus di pegunungan dekat Yerusalem. Một số nơi có khu vực địa lý rõ rệt, như dân Phi-li-tin miền ven biển và người Giê-bu-sít miền núi gần Giê-ru-sa-lem. |
Mesir membuat hubungan dagang dengan pesisir Levantine dan Nubia dan aksi militer yang mengambil tempat di selatan Kanaan. Ai Cập vẫn duy trì quan hệ thương mại với khu vực bờ biển Cận Đông và Nubia, và các hoạt động quân sự có thể đã được tiến hành ở miền nam Canaan. |
Sebagian besar penduduknya tinggal di daerah pesisir dan di sepanjang Sungai Murray. Hầu hết các cư dân còn lại cư trú tại các khu vực phì nhiêu dọc duyên hải đông nam và sông Murray. |
Istilah ”Negeri-Negeri Rendah” memaksudkan daerah pesisir antara Jerman dan Prancis, yang sekarang mencakup Belanda, Belgia, dan Luksemburg. Low Countries là vùng duyên hải giữa Đức và Pháp, nay là địa phận của Bỉ, Hà Lan và Luxembourg. |
Cinque Terre (pengucapan bahasa Italia: ; bahasa Liguria: Çinque Tære, berarti "lima daratan") adalah wilayah pesisir berbukit-bukit di Riviera Italia yang merupakan bagian dari wilayah Liguria. Cinque Terre (phát âm tiếng Ý: ; tiếng Liguria Çinque Tære, có nghĩa là "Năm Vùng đất") là một khu vực duyên hải gồ ghề nằm tại bờ biển Riviera, thuộc vùng Liguria, tây bắc Ý. |
Terdapat barisan bukit yang berjejer ke arah barat di sepanjang pesisir. Một dãy đồi chạy dọc theo bờ biển về phía tây, phủ đầy dương xỉ, đất mùn và một loài hoa nhỏ. |
11 Yehuda hanyalah seperti daerah pesisir yang sempit jika dibandingkan dengan Mesir dan Etiopia. 11 Giu-đa chỉ như dải đất gần biển so với các cường quốc Ê-díp-tô và Ê-thi-ô-bi. |
Sebagian besar daerah ini terdiri dari gunung-gunung berhutan lebat yang hanya bisa dicapai dengan berjalan kaki, serta daerah pesisir yang indah yang bisa dicapai lewat laut. Phần lớn lãnh thổ này là rừng núi hiểm trở, thường phải đi bộ mới vào được, còn miền duyên hải tuyệt đẹp thì phải đi bằng đường biển. |
Di tengah negara bagian ini terletak Central Valley, sebuah lembah yang besar, dan subur dibatasi oleh barisan gunung pesisir di barat, Sierra Nevada granit di timur, Cascade Range gunung berapi di utara, dan Pegunungan Tehachapi di selatan. Giữa tiểu bang có thung lũng Trung tâm, một thung lũng lớn, màu mỡ được bao quanh bởi những dãy núi bờ biển ở phía tây, dãy núi đá granit Sierra Nevada ở phía đông, dãy núi Cascade có đá lửa ở miền bắc, và dãy núi Tehachapi ở miền nam. |
Karena jika Anda atau saya atau siapapun dengan hubungan jelas ke Eropa hilang dari pesisir Perancis, orang-orang pasti tahu. Bạn, tôi và bất cứ ai đều có mối liên hệ với châu Âu khi bị mất tích ngoài khơi nước Pháp, mọi người đều biết. |
Blok-blok rumah membentuk jalan dan gang di pesisir Laut Galilea. Những khu nhà này hình thành các con đường và hẻm dọc theo bờ Biển Ga-li-lê. |
Walaupun tidak mempunyai teknologi canggih, GLA berhasil memberikan kerusakan besar pada Amerika, dengan cara merebut particle uplink cannon Amerika yang mereka gunakan untuk menghancurkan USS Ronald Reagan (yang membelahnya menjadi dua dari “bagian kanan” kapal ke “pelabuhan”, seperti yang terlihat di sampul permainan) dan menginflitrasi Pesisir Barat Amerika Serikat untuk mencuri toksin dari fasilitas penyimpanan bahan kimia. Mặc dù thiếu thốn về công nghệ, GLA đã thành công trong việc gây ra những tổn hại to lớn cho người Mỹ, bằng cách chiếm siêu vũ khí "Particle Uplink Cannon" của Hoa Kỳ ở Hy Lạp và sử dụng nó để tiêu diệt tàu sân bay USS Ronald Reagan (cắt con tàu ra làm đôi) và xâm nhập bờ Tây nước Mỹ để ăn cắp chất độc từ một nhà máy hóa chất. |
Paparan es Larsen adalah sebuah paparan es panjang yang terletak di bagian barat daya Laut Weddell dan terhampar di sepanjang pesisir timur Semenanjung Antartika (tepatnya dari Tanjung Longing hingga wilayah sebelah selatan Pulau Hearst). Thềm băng Larsen là một thềm băng dài nằm ở rìa ở phía tây bắc của biển Weddell, kéo dài dọc theo bờ biển phía đông của bán đảo Nam Cực từ mũi Longing tới khu vực phía nam của đảo Hearst. |
Dia bilang akan terbang menuju pesisir barat, tapi aku kurang yakin. Nó bảo nó sẽ bay tới bờ tây nhưng anh chả chắc nữa. |
Polisi itu akan menyisir lantai bawah. Anh ta sẽ tim kiếm ở tầng dưới. |
Pegunungan Taurus membagi wilayah pesisir Mediterania Turki selatan dari pusat Dataran tinggi Anatolia. Dãy núi Taurus chia vùng duyên hải Địa Trung Hải ở miền nam Thổ Nhĩ Kỳ với cao nguyên Anatolia trung tâm. |
+ 7 Bersiaplah dan pergilah ke wilayah pegunungan orang Amori+ dan ke semua wilayah di sekitarnya, di Araba,+ di wilayah pegunungan, di Syefela, di Negeb, dan di wilayah pesisir,+ yaitu wilayah negeri orang Kanaan. Pergilah sampai ke Lebanon*+ dan ke sungai besar, yaitu Sungai Efrat. + 7 Hãy chuyển hướng, lên đường đến vùng núi của dân A-mô-rít+ và đi về phía các dân tộc xung quanh ở vùng A-ra-ba,+ vùng núi miền trung, vùng Sơ-phê-la, vùng Nê-ghép, vùng ven biển,+ vùng của dân Ca-na-an, vùng Li-băng,*+ lên đến sông lớn, tức sông Ơ-phơ-rát. |
Kota-kota pesisir terbesar, dari selatan ke utara, adalah Rauma dan Pori di Finlandia, dan Gavle dan Sundsvall di Swedia. Các đô thị ven biển lớn nhất, từ nam đến bắc là Rauma và Pori ở Phần Lan, Gävle và Sundsvall ở Thụy Điển. |
Dari Tanjong Sambar hingga pesisir barat Kalimantan ke Tanjong Sampanmangio, titik utara, lalu merentang ke titik barat Pulau Balabac dan Secam Reef hingga titik barat Pulau Bancalan dan Tanjung Buliluyan, titik barat daya Palawan, melintas pulau ini ke arah Cabuli Point, titik utara, kemudian ke titik barat laut Pulau Busuanga dan ke Tanjung Calavite di pulau Mindoro, ke titik barat laut Pulau Lubang dan ke Point Fuego (14°08'N) di Pulau Luzon, melintas pulau ini ke Tanjung Engano, titik timur laut Luzon, merentang ke titik timur Pulau Balintang (20°N) dan ke titik timur Pulau Y'Ami (21°05'N), kemudian ke Garan Bi, titik selatan Taiwan (Formosa), melintas pulau ini ke Santyo (25°N), titik timur lautnya. Ở phía đông: xuất phát từ Tanjong Sambar, đi qua bờ phía tây đảo Borneo đến điểm phía bắc Tanjong Sampanmangio, rồi theo một đường thẳng đến các điểm phía tây của đảo Balabac và cụm rạn đá Secam, hướng đến điểm phía tây của đảo Bancalan và đến mũi Buliluyan (điểm tây nam của đảo Palawan), băng qua đảo này đến điểm phía bắc mũi Cabuli, rồi từ đây đến điểm tây bắc của đảo Lubang và đến mũi Fuego (14°08'B) thuộc đảo Luzon, băng qua đảo này đến mũi Engaño (tức điểm đông bắc của đảo Luzon), rồi sau đó đi dọc theo một đường thẳng nối mũi này với điểm phía đông của đảo Balintang (20°B) và điểm phía đông của đảo Y'Ami (21°05'B), rồi từ đây hướng đến Garan Bi (mũi phía nam của đảo Đài Loan (Formosa), băng qua đảo này đến điểm đông bắc của Santyo (25°B). |
California memiliki alam yang indah menonjolkan lembah tengah yang luas, gunung tinggi, padang pasir yang panas, dan ratusan mil pesisir yang indah. Tiểu bang này có nhiều cảnh tự nhiên rất đẹp, bao gồm Central Valley rộng rãi, núi cao, sa mạc nóng nực, và hàng trăm dặm bờ biển đẹp. |
(Yesaya 24:15) Saksi-Saksi Yehuwa memandang tanah-tanah pesisir laut itu sebagai bagian dari ”bumi yang berpenduduk” tempat ”kabar baik harus diberitakan”, seperti yang Yesus katakan. —Matius 24:14; Markus 13:10. Nhân-chứng Giê-hô-va xem các hải đảo là một phần của “đất” mà Chúa Giê-su nói “Tin-lành phải được giảng ra” (Ma-thi-ơ 24:14; Mác 13:10). |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sisir trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.