selera trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ selera trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ selera trong Tiếng Indonesia.
Từ selera trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là ngon miệng, sự thèm ăn, mỹ vị, lòng thèm muốn, vị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ selera
ngon miệng(appetite) |
sự thèm ăn(stomach) |
mỹ vị(delicacy) |
lòng thèm muốn(appetite) |
vị(taste) |
Xem thêm ví dụ
Sudah pasti, obrolan santai ditemani minuman yang enak—kopi atau teh, bergantung pada selera Anda—adalah salah satu kenikmatan sederhana dalam kehidupan. Chắc chắn rằng cuộc nói chuyện thư thái cùng với một thức uống thơm ngon—cà phê hoặc trà, tùy vào khẩu vị của bạn—là một niềm vui thích bình dị trong đời sống. |
Mengapa diperlukan upaya untuk memupuk selera akan makanan rohani? Tại sao cần phải nỗ lực để vun trồng sự khao khát thức ăn thiêng liêng? |
Jika demikian, prioritas kita telah disesatkan oleh ketidakpedulian rohani dan selera tidak disiplin yang begitu lazim di zaman kita. Nếu có, thì các ưu tiên của chúng ta đã bị đảo lộn bởi sự thờ ơ về phần thuộc linh và những ham muốn vô kỷ luật quá phổ biến trong thời kỳ chúng ta. |
TIba-tiba selera kita dihormati dengan cara yang belum pernah sebelumnya. tự nhiên gu của bạn được tôn trọng theo cách mà trước đây chưa hề có |
Untungnya, selera humor membantu dia menghadapinya. Dù thế, khiếu khôi hài đã giúp cháu đương đầu với căn bệnh. |
Anda punya selera humor yang nakal, yang anda gunakan untuk mengurangi penderitaan diri sendiri. Cô có khiếu hài hước một cách ma mị, mà gần đây cô hay sử dụng nó để gạt đi nỗi thống khổ của bản thân. |
Ini berarti bahwa pilihan kita akan memperlihatkan kepada Allah (dan kepada diri kita sendiri) komitmen dan kapasitas kita untuk menjalankan hukum selestial-Nya sementara di luar hadirat-Nya dan dalam tubuh jasmani dengan segala kekuatan, selera, dan nafsunya. Điều này có nghĩa rằng qua sự lựa chọn của mình, chúng ta sẽ chứng minh cho Thượng Đế (và bản thân mình) sự cam kết và khả năng của chúng ta để sống theo luật thượng thiên của Ngài trong khi ở bên ngoài sự hiện diện của Ngài và trong một thể xác với tất cả các khả năng, lòng ham muốn, và đam mê của nó. |
Tetapi, kalau kita tidak melakukannya, bagaimana kita dapat memupuk selera akan ”makanan keras [yang] berkaitan dengan orang-orang yang matang”?—Ibrani 5:14. Nếu không thì làm sao chúng ta có thể tập ưa thích ‘đồ-ăn đặc dành cho kẻ thành-nhân’?—Hê-bơ-rơ 5:14. |
(Matius 4:4) Kita harus mengembangkan selera yang sehat akan makanan rohani. (Ma-thi-ơ 4:4) Chúng ta phải vun trồng sự ham thích lành mạnh đối với thức ăn thiêng liêng. |
Setelah mencium bau yang membangkitkan selera dan melihat warna-warni yang menarik, Anda bisa jadi tergoda untuk mencicipi sajian lezat itu. Sau khi “thưởng thức” mùi thơm và chiêm ngưỡng màu sắc đẹp mắt của món ăn, hẳn bạn muốn thử ngay. |
Saya ingat bahwa pada satu kesempatan mereka menyaksikan program itu dan layar memperlihatkan sesuatu yang sangat dekat, yang terlihat sangat jelek bagi mereka, bahkan menjijikkan; tetapi setelah fokusnya diperbesar, mereka menyadari bahwa itu adalah sepotong pizza yang sangat membangkitkan selera. Tôi nhớ rằng trong một dịp nọ chúng đang xem chương trình đó và họ chiếu một cái gì đó rất gần nên trông rất xấu xí đối với chúng, thậm chí còn ghê tởm nữa; nhưng khi hình ảnh được mở rộng, thì chúng nhận ra rằng đó là một cái bánh pizza rất ngon. |
Kedengarannya seperti dia pergi dengan lelaki yang memiliki selera yang aneh Có vẻ cô ấy đi hẹn với một gã có sở thích kỳ lạ. |
Maka tidaklah mengejutkan, bahwa kebanyakan godaan untuk menyimpang dari rencana kebahagiaan Allah datang melalui penyalahgunaan dari selera-selera nafsu yang amat penting, yang Allah berikan itu. Vậy thì chẳng ngạc nhiên gì khi thấy rằng hầu hết các cám dỗ để đi lạc khỏi kế hoạch hạnh phúc của Thượng Đế đến qua việc lạm dụng những ham muốn thiết yếu do Thượng Đế ban cho. |
Bagaimana kita disajikan makanan yang membangkitkan selera pada waktu-waktu yang tetap? Đồ ăn bổ dưỡng được dọn ra đều đều cho chúng ta như thế nào? |
Mereka tiba sebagai bayi rohani dengan selera besar untuk belajar dan selesai sebagai orang dewasa yang matang, siap untuk menaklukkan setiap dan semua tantangan di hadapan mereka. Họ đến khu vực truyền giáo giống như khi còn là trẻ sơ sinh trong phần thuộc linh với nỗi khao khát nghiêm túc để học hỏi và họ trở về nhà như là những người thành niên chín chắn, dường như sẵn sàng chinh phục bất cứ và tất cả những thử thách trước mắt. |
Maka, keinginan atau selera seseorang akan makanan rohani yang keras merupakan indikator atau penunjuk yang baik untuk menentukan apakah seseorang telah bertumbuh secara rohani atau masih tetap seorang bayi rohani. Vì thế lòng ham muốn hoặc thèm khát của một người đối với đồ ăn đặc về thiêng liêng là chứng cớ cho biết người đó đã lớn lên hay vẫn còn ấu trĩ về thiêng liêng. |
Allah menanamkan selera-selera nafsu yang kuat dalam diri kita untuk pemeliharaan dan kasih, yang vital bagi keluarga umat manusia untuk dilanggengkan.22 Ketika kita menguasai selera nafsu kita dalam batasan-batasan hukum Allah, kita dapat menikmati kehidupan yang lebih lama, kasih yang lebih besar, dan sukacita yang lebih menyeluruh.23 Thượng Đế đặt những ham muốn mạnh mẽ vào bên trong chúng ta vì sự nuôi dưỡng và tình yêu thương là thiết yếu cho gia đình nhân loại để được tiếp tục tồn tại.22 Khi kiềm chế những ham muốn của mình trong phạm vi luật pháp của Thượng Đế, thì chúng ta có thể tận hưởng cuộc sống được lâu hơn, tình yêu thương sâu đậm hơn, và niềm vui tột bậc.23 |
Ternyata kau punya selera humor. Cậu cũng thực sự hóm hỉnh đấy chứ. |
Sewaktu orang Kristen mendapati bahwa gaya penampilan pribadi tertentu membuat orang lain terganggu atau tersandung, ia dapat meniru rasul Paulus dengan mendahulukan kesejahteraan orang lain di atas selera pribadinya. Khi một tín đồ Đấng Christ thấy một kiểu nào đó về ngoại diện làm người khác khó chịu hay vấp phạm, người ấy có thể noi gương sứ đồ Phao-lô bằng cách đặt mối quan tâm về hạnh phúc thiêng liêng của người khác lên trên sở thích riêng của mình. |
Yang sering kali dapat digunakan sebagai pedoman adalah selera setempat sehubungan dengan pakaian yang dianggap patut untuk dikenakan seorang profesional yang berurusan dengan masyarakat. Xem xét cách những nhà doanh nghiệp ở địa phương ăn mặc thế nào khi tiếp xúc với quần chúng có thể giúp ích. |
Semoga saja kotamu memiliki selera minuman yang lebih baik. Ta hy vọng đồ uống ở thành phố của ngươi có tiêu chuẩn cao hơn. |
Ada banyak cara bagaimana hal ini dapat dilakukan, tetapi pikirkan satu contoh: Umumnya, pakaian serta dandanan merupakan soal selera pribadi, asalkan bersahaja, rapi dan bersih. Có nhiều cách để làm thế, nhưng hãy xem xét một thí dụ: Thường thường việc ăn mặc và chải chuốt chỉ là vấn đề sở thích cá nhân, miễn là chúng ta tỏ ra khiêm tốn, tươm tất và sạch sẽ. |
Seleramu bagus, itu jam tangan yang sangat bagus! anh có phong cách đấy, cái đó rất chất! |
● Apa yang bisa kamu lakukan untuk mengembangkan selera musikmu? ● Bạn có thể làm gì để thưởng thức các loại nhạc khác? |
Iskandar Agung menerkam Timur Tengah seperti macan tutul pada tahun 332 SM, tetapi selera akan produk-produk impor dari Yunani telah mendahuluinya. Năm 332 trước công nguyên, A Lịch Sơn Đại đế tiến nhanh như con beo đến Trung Đông, nhưng đến lúc đó người ta đã ưa thích những đồ nhập cảng của Hy Lạp rồi (Đa-ni-ên 7:6). |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ selera trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.