สัตว์ที่กินทั้งพืชและสัตว์อาหารหลัก trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ สัตว์ที่กินทั้งพืชและสัตว์อาหารหลัก trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ สัตว์ที่กินทั้งพืชและสัตว์อาหารหลัก trong Tiếng Thái.

Từ สัตว์ที่กินทั้งพืชและสัตว์อาหารหลัก trong Tiếng Thái có các nghĩa là Động vật ăn tạp, loài ăn tạp, ăn tạp, hỗn thực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ สัตว์ที่กินทั้งพืชและสัตว์อาหารหลัก

Động vật ăn tạp

loài ăn tạp

ăn tạp

hỗn thực

Xem thêm ví dụ

๙๐ และคนที่เลี้ยงอาหารเจ้า, หรือห่อหุ้มเจ้า, หรือให้เงินตราเจ้า, จะไม่มีทางสูญเสียกรางวัลของเขาเลย.
90 Và kẻ nào cho các ngươi thức ăn, hay cho các ngươi quần áo mặc, hoặc cho các ngươi tiền, thì sẽ chẳng vì lý do gì bị amất phần thưởng của mình.
และนั่นเป็นเหตุว่าทําไมระดับโดพามีลดลง เมื่ออาหารกลายเป็นสิ่งน่าเบื่อ
Và đó là lí do tại sao mức dopamine giảm mạnh khi thức ăn trở nên nhàm chán.
จัด หา สิ่ง จําเป็น ให้ เร็ว ที่ สุด เท่า ที่ จะ เป็น ไป ได้ เช่น อาหาร น้ํา ที่ พัก อาศัย การ รักษา พยาบาล รวม ทั้ง ช่วย ปลอบโยน และ ช่วย พี่ น้อง ให้ สามารถ กลับ ไป ประชุม ไป ประกาศ ได้ อีก
Cung cấp càng sớm càng tốt thức ăn, nước uống, chỗ ở, sự chăm sóc y tế cũng như sự trợ giúp về tinh thần và thiêng liêng
(โกโลซาย 1:9, 10) เรา สามารถ เอา ใจ ใส่ การ ปรากฏ กาย ทาง ฝ่าย วิญญาณ ของ เรา ได้ ใน สอง ทาง หลัก ๆ.
Chúng ta có thể chăm sóc tình trạng thiêng liêng của mình bằng hai cách chính.
มันเป็นหลักยึดของผมสินะ
Đó là nền tảng của tôi, phải không?
นั่นหมายความว่า เซลล์ต่างได้รับคําสั่งมากเกินไป ให้บริโภคอาหารและออกซิเจน
Điều đó có nghĩa các tế bào bị quá tải với các mệnh lệnh hấp thu dưỡng chất và oxy sẽ trở nên hoạt động quá mức.
เราใช้พลังงาน 10 แคลอรี ในการผลิตอาหาร แต่ละแคลอรีที่เราบริโภคในตะวันตก
Cần khoảng 10 ca-lo để sản sinh ra một ca-lo trong thực phẩm tiêu dùng ở phương Tây.
ฉะนั้น ด้วยเหตุผลทั้งหมดนี้ ด้วยการรับใช้ระบบนิเวศทั้งหมดนี้ นักเศรษฐศาสตร์คาดคะเนมูลค่าของแนวปะการัง ไว้อยู่ที่หลักแสนล้านดอลลาร์ต่อปี
Với tất cả những lí do này, tất cả những dịch vụ hệ sinh thái này, những nhà kinh tế học ước tính giá trị của những rạn san hô trên thế giới với hàng tỉ đô la mỗi năm.
อาหาร เลี้ยง ข้าพเจ้า ทั้ง หลาย ใน กาล วัน นี้”
“Chúng tôi hôm nay có bánh
ส่วน ใหญ่ แล้ว เนื่อง มา จาก จุด ยืน ตาม หลัก คัมภีร์ ไบเบิล ของ พยาน ฯ ใน เรื่อง การ ถ่าย เลือด, ความ เป็น กลาง, การ สูบ บุหรี่, และ ศีลธรรม.
Đó chủ yếu là vì quan điểm đặt nền tảng trên Kinh Thánh của các Nhân Chứng về những vấn đề như tiếp máu, trung lập, hút thuốc lá, và đạo đức.
เรากินและหาเงินเพื่อสนุกกับชีวิต
Chúng tôi ăn và kiếm tiền để có thể tận hưởng cuộc sống.
มีโอกาส 50-50 ที่จะถูกจับกิน ถ้าไปงีบหลับผิดที่ผิดทาง
Anh chọn nhầm chỗ để đánh giấc thì sẽ có 50-50% bị ăn thịt.
เรา เก็บ รวบ รวม ไม้ พอ ที่ จะ ก่อ ไฟ และ ทํา อาหาร จาก เสบียง ที่ เหลือ อยู่ และ เดิน ทาง กลับ ด้วย เท้า.
Chúng tôi lượm củi đủ để nhóm lửa và nấu số thực phẩm còn lại, rồi đi bộ trở về.
เนื่อง จาก มี ความ ตึงเครียด อย่าง หนัก พวก เขา อาจ เจ็บ ป่วย เพราะ โรค ที่ เกี่ยว กับ กระเพาะ อาหาร และ มี อาการ ปวด ศีรษะ.
Vì quá căng thẳng, các bạn có thể đau dạ dày và đau đầu.
พวก เขา จะ เป็น เหมือน พืช ผัก ใน ทุ่ง และ ต้น หญ้า+
Sẽ như cây trên đồng nội và cỏ xanh,+
8 ฮิศคียาห์ เชิญ ประชาชน ทั้ง หมด ใน อาณาจักร ยูดาห์ มา ร่วม ฉลอง ปัศคา ครั้ง ใหญ่. หลัง จาก ฉลอง ปัศคา แล้ว ประชาชน ก็ ฉลอง เทศกาล กิน ขนมปัง ไม่ ใส่ เชื้อ ซึ่ง กิน เวลา นาน เจ็ด วัน.
8 Ê-xê-chia đã mời tất cả dân Giu-đa và Y-sơ-ra-ên đến dự một kỳ Lễ Vượt Qua trọng thể, và sau đó là Lễ Bánh Không Men kéo dài bảy ngày.
27 การ กิน น้ํา ผึ้ง มาก เกิน ไป นั้น ไม่ ดี+
27 Ăn nhiều mật ong quá thì không tốt gì,+
เอกสารหลักผู้เชี่ยวชาญหลักคําสอน
Tài Liệu Chính Yếu cho Phần Thông Thạo Giáo Lý
(1) อะไร คือ เหตุ ผล หลัก ที่ พยาน พระ ยะโฮวา ไม่ รับ เลือด และ จะ พบ หลักการ นี้ ได้ ที่ ไหน ใน คัมภีร์ ไบเบิล?
(1) Lý do chính yếu Nhân Chứng Giê-hô-va từ chối tiếp máu là gì, và nguyên tắc đó nằm ở đâu trong Kinh Thánh?
เป้าหมาย หลัก ของ คุณ ควร เป็น การ พูด ที่ ชัดเจน และ เข้าใจ ได้.
Mục tiêu chính của bạn phải là diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, dễ hiểu.
และด้วยเหตุนี้ เราเริ่มจะได้รับคําถามดั่งเช่น "ถ้าคุณสามารถปลูกชิ้นส่วนมนุษย์ได้ล่ะก็ คุณจะปลูกผลิตภัณฑ์สัตว์เช่นเนื้อหรือหนังได้หรือเปล่า"
Và với điều này, chúng tôi bắt đầu nhận được những câu hỏi như "Nếu bạn có thể nuôi trồng được các bộ phận cơ thể người, liệu bạn có thể nuôi trồng những sản phẩm khác từ động vật như thịt, da động vật ?"
อย่าง ไร ก็ ตาม ระหว่าง พัก กิน อาหาร กลางวัน บราเดอร์ โจเซฟ รัทเทอร์ฟอร์ด ผู้ ดู แล กิจการ สมัย นั้น ขอ พูด กับ ผม.
Tuy nhiên, trong giờ nghỉ ăn trưa, anh Joseph Rutherford, lúc bấy giờ đảm nhiệm trông coi công việc của Hội, yêu cầu được nói chuyện với tôi.
(กิจการ 15:29, ล. ม.) นอก เหนือ จาก นั้น เมื่อ มา ถึง ส่วน ย่อย ของ ส่วน ประกอบ หลัก ใด ๆ คริสเตียน แต่ ละ คน ต้อง ตัดสิน ใจ ด้วย ตัว เอง โดย อาศัย สติ รู้สึก ผิด ชอบ หลัง จาก ได้ ใคร่ครวญ อย่าง รอบคอบ พร้อม ด้วย การ อธิษฐาน แล้ว.
(Công-vụ 15:29) Ngoài đó ra, khi vấn đề liên quan đến phần chiết của bất cứ thành phần chính nào thì mỗi tín đồ Đấng Christ, sau khi suy ngẫm cẩn thận và cầu nguyện, phải tự quyết định cho mình dựa theo lương tâm.
ฉันต้องกินทุกทีที่ฉันเครียด
Cứ bị căng thẳng là tôi phải ăn.
เพื่อ ตอบ คํา ถาม นี้ และ เพื่อ ช่วย คุณ ให้ ทราบ ว่า อาหาร มื้อ เย็น ของ องค์ พระ ผู้ เป็น เจ้า มี ความหมาย เช่น ไร สําหรับ คุณ เรา ขอ เชิญ คุณ ให้ อ่าน บทความ ต่อ ไป.
Để trả lời câu hỏi đó và để giúp bạn nhận ra Bữa Tiệc của Chúa có ý nghĩa gì đối với bạn, chúng tôi mời bạn đọc bài kế tiếp.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ สัตว์ที่กินทั้งพืชและสัตว์อาหารหลัก trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.