rumus trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ rumus trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ rumus trong Tiếng Indonesia.
Từ rumus trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là công thức, công thức. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ rumus
công thứcnoun Tak ada satu rumusan sederhana untuk satu tempat. Không có một công thức đơn giản cho nơi nào. |
công thứcnoun (phương trình toán học hoặc khoa học) Rumus lain kegagalan datang dari lagu yang baru saja keluar, “Perbuatlah sesuka hati dan jangan khawatir!” Một công thức khác cho sự thất bại đến từ một bài hát mới đây hơn: “Đừng lo lắng; hãy vui vẻ!” |
Xem thêm ví dụ
Banyak orang berpikir bahwa ini dirumuskan pada Konsili di Nicea pada tahun 325 M. Nhiều người nghĩ rằng giáo lý này đã được hình thành tại Giáo hội nghị Ni-xen vào năm 325 công nguyên. |
Di antara molekul dengan rumus kimia C4H8, empat isomernya adalah alkena. Trong những phân tử có công thức hóa học C4H8 thì có 4 đồng phân là anken. |
Inilah ilmu roket; yang Anda lihat ini adalah rumus matematika untuk mencari besar dorongan sebuah roket. Đó là khoa học tên lửa; đó là biểu hiện toán học cho động lực được thúc đẩy bởi một quả tên lửa. |
Fosforus pentoksida adalah suatu senyawa kimia dengan rumus kimia P4O10 (dengan nama umumnya diturunkan dari rumus empirisnya, P2O5). Điphốtpho pentaôxít là một hợp chất hóa học với công thức phân tử P4O10 (với tên gọi thông thường của nó bắt nguồn từ công thức thực nghiệm của nó, P2O5). |
Bill Gosper adalah orang yang pertama kali menggunakan rumus ini untuk menghitung π dan memecahkan rekor 17 juta digit pada tahun 1985. Bill Gosper là người đầu tiên sử dụng nó để tạo nên những tiến bộ trong tính toán π, lập nên kỉ lục 17 triệu chữ số vào năm 1985. |
Oleh karena itu, mitos di sekitar Orion mungkin dirumuskan dari posisi rasi-rasi bintang di sekitarnya. Nếu như vậy, thần thoại xung quanh Orion có thể có nguồn gốc từ các vị trí tương đối của các chòm sao xung quanh nó trên bầu trời. |
Di bawah ini adalah rumus yang dapat Anda pakai untuk menghitung Nilai Halaman. Dưới đây là phương trình bạn có thể làm theo để tính Giá trị trang. |
Epifenomenalisme adalah doktrin yang dirumuskan oleh Thomas Henry Huxley. Thuyết hiện tượng phụ (epiphenomenalism) là một học thuyết lần đầu tiên được Thomas Henry Huxley phát biểu. |
Imam Yesuit Fortman mengatakan, ”Para penulis Perjanjian Baru . . . tidak memberi kita doktrin Tritunggal yang resmi atau dirumuskan, juga tidak ajaran yang jelas bahwa dalam satu Allah terdapat tiga pribadi ilahi yang setara. . . . Linh mục Dòng Tên Fortman nói: “Những người viết Tân Ước... không hề cho chúng ta một giáo lý chính thức hay được định nghĩa rõ ràng về Chúa Ba Ngôi, và cũng không hề dạy rằng trong một Thiên Chúa có ba ngôi thánh bằng nhau... |
Jadi, apa yang ingin saya lakukan dalam pembicaraan beberapa menit ini adalah berbicara tentang rumus untuk hidup dengan sehat. Nên, điều tôi muốn làm ở đây trong những phút ít ỏi là thực sự nói về công thức cho cuộc sống, và cho sức khỏe tốt. |
Pada abad yang lalu, para sarjana telah menggunakan serangkaian metode sosiologi, antropologi, dan kesastraan yang rumit sewaktu berupaya merumuskan jawaban atas pertanyaan tentang siapa Yesus sebenarnya. Trong suốt thế kỷ vừa qua, các học giả đã dùng một chuỗi phương pháp phức tạp có tính chất xã hội học, nhân loại học và văn học khi cố tìm ra những lời giải đáp cho câu hỏi Chúa Giê-su thật sự là ai. |
Maka ia adalah orang pertama yang merumuskan masalah budi-tubuh dalam bentuk yang masih ada hingga kini. Do đó ông là người đầu tiên thiết lập một cách hệ thống vấn đề tâm-vật theo dạng mà nó vẫn tồn tại tới ngày nay. |
Asam Fluoroantimonat adalah senyawa anorganik dengan rumus kimia H2FSbF6 (dapat ditulis H2F, 2HF·SbF5, atau HF-SbF5). Axit fluoroantimonic (tên hệ thống hexafluorostibanuide fluoranium và hexafluoridoantimonate fluoranium (1-)) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học H2FSbF6 (cũng viết H2F, 2HF·SbF5, hay đơn giản là HF-SbF5).. |
Dan bagaimana dia mampu merumuskan keterkaitannya? Và hắn giao tiếp với khí gas bằng cách nào chứ? |
Jadi saya seperti, rumusannya sudah siap. Cuối cùng thì, ổn rồi, coi như chúng ta đã có công thức. |
Rumus iman adalah bertahan, bekerja, menyelesaikannya, dan membiarkan tekanan dari jam-jam sebelumnya—nyata maupun dibayangkan—hilang dalam kelimpahan pahala akhirnya. Mẫu mực của đức tin là tiếp tục, làm việc, chắc chắn là công việc hoàn tất, và để cho những lo lắng của những lúc trước đó—cho dù đó là những lo lắng thật sự hay tưởng tượng—làm giảm bớt ý nghĩa khi được so sánh với phần thưởng dồi dào cuối cùng. |
Rumus itu mengatakan bahwa entropi adalah banyaknya cara kita dapat menyusun komponen sebuah sistem di mana Anda tidak sadar akan hal itu, sehingga secara garis besar tampak sama. Về cơ bản mà nói entropy là số lượng các cách mà chúng ta có thể sắp xếp các hợp phần của hệ thống sao cho bạn không chú ý, sao cho nhìn bằng mắt thường nó không hề thay đổi. |
Kita bahkan belum mampu merumuskan masalah dengan jelas. Chúng ta thậm chí còn chưa thể phát biểu vấn đề một cách chặt chẽ. |
Aliran psikoanalisis Freud merujuk pada suatu jenis perlakuan di mana orang yang dianalisis mengungkapkan pemikiran secara verbal, termasuk asosiasi bebas, khayalan, dan mimpi, yang menjadi sumber bagi seorang penganalisis merumuskan konflik tidak sadar yang menyebabkan gejala yang dirasakan dan permasalahan karakter pada pasien, kemudian menginterpretasikannya kepada pasien untuk menghasilkan pemahaman diri untuk pemecahan masalahnya. Phân tâm học cổ điển của Freud là một phương pháp trị liệu đặc thù, mà người được phân tích (phân tích bệnh nhân) sẽ nói ra những ý nghĩ của mình, qua những liên tưởng tự do, những huyễn tưởng và các giấc mơ, từ đó nhà phân tâm sẽ rút ra kết luận về những xung đột vô thức là nguồn gốc đang gây ra các triệu chứng và biểu hiện đặc trưng ở những bệnh nhân, rồi diễn giải chúng cho họ bừng hiểu để từ đó có giải pháp cho những nan đề của mình. |
Aplikasi yang paling penting adalah untuk konversi amida primer menjadi nitril: P4O10 + RC(O)NH2 → P4O9(OH)2 + RCN Koproduk yang dihasilkan P4O9(OH)2 adalah rumus ideal untuk produk yang tidak terdefinisi yang dihasilkan dari hidrasi P4O10. Ứng dụng quan trọng nhất của nó là chuyển hóa các amit bậc nhất thành các nitril: P4O10 + RC(O)NH2 → P4O9(OH)2 + RCN Phụ phẩm chỉ ra trong phương trình P4O9(OH)2 là công thức lý tưởng hóa của các sản phẩm không xác định tạo ra từ hydrat hóa P4O10. |
Charles Darwin merumuskan pemikiran seleksi alamnya pada tahun 1838 dan masih mengembangkan teorinya pada tahun 1858 ketika Alfred Russel Wallace mengirimkannya teori yang mirip dalam suratnya "Surat dari Ternate". Darwin đã phát triển lý thuyết của ông về "chọn lọc tự nhiên" từ 1838 cho tới khi Alfred Russel Wallace gửi cho ông một lý thuyết tương tự năm 1858. |
Biru Prusia adalah pigmen biru tua dengan rumus kimia ideal Fe7(CN)18. Xanh Phổ hay xanh Prussia là một sắc tố xanh tối với công thức Fe7(CN)18. |
Apakah rumusnya? Công thức là gì? |
Akan tetapi, tidak perlu merumuskan suatu rangka yg kaku atau menghafal suatu khotbah, sehingga menghasilkan percakapan yg tidak lentuk atau tidak sesuai dng keadaan yg dihadapi. Tuy nhiên, không cần phải vạch ra một dàn bài cứng rắn hoặc học thuộc lòng một bài giảng, vì điều này sẽ khiến cho cuộc đàm thoại thiếu linh động hoặc không thích ứng được với hoàn cảnh trước mắt. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ rumus trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.