rambu lalu lintas trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ rambu lalu lintas trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ rambu lalu lintas trong Tiếng Indonesia.
Từ rambu lalu lintas trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là biển báo giao thông, Biển báo giao thông. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ rambu lalu lintas
biển báo giao thông
|
Biển báo giao thông
|
Xem thêm ví dụ
Bahkan merobohkan dua rambu lalu lintas. Thậm chí còn là đổ cả 2 trụ đèn giao thông. |
Pastikan untuk mengonfirmasi batas kecepatan dalam perjalanan Anda dengan rambu lalu lintas yang terpasang di sepanjang jalan. Đừng quên xác nhận giới hạn tốc độ trong chuyến đi của bạn qua các biển báo giao thông dựng bên đường. |
Kita hendaknya dng sungguh-sungguh mematuhi semua rambu lalu lintas yg melarang penggunaan ponsel sewaktu mengemudi. Chúng ta nên triệt để tuân thủ bất cứ luật nào hạn chế việc sử dụng điện thoại di động khi lái xe. |
Pekerjaan dari seorang komisioner transportasi bukan hanya tentang rambu berhenti dan rambu-rambu lalu lintas. Công việc của một chuyên viên giao thông không chỉ là về biển báo dừng và tín hiệu giao thông. |
Dan saya tegaskan lagi, " kau tahu, semua rambu lalu lintas yang selalu kita lihat dengan karakter Bahasa Cina yang tertera di sana. " Và tôi nói, " Bạn thấy đó, mấy tấm biển mà chúng ta đi ngang qua có chữ Trung Quốc trên đó đó. " |
(Tertawa) Dan saya tegaskan lagi, "kau tahu, semua rambu lalu lintas yang selalu kita lihat dengan karakter Bahasa Cina yang tertera di sana." (Cười) Và tôi nói, "Bạn thấy đó, mấy tấm biển mà chúng ta đi ngang qua có chữ Trung Quốc trên đó đó." |
Orang-orang ini percaya bahwa simbol-simbol ini sama dengan simbol yang Anda temui pada rambu lalu lintas atau lambang yang ada pada tameng. Những người này tin rằng những biểu tượng rất giống với các loại biểu tượng mà bạn tìm thấy trên biển báo giao thông hoặc các biểu tượng bạn tìm thấy trên những cái khiên. |
Dalam banyak budaya ada rambu-rambu lalu lintas yang memperingatkan para pengguna jalan ketika bahaya apa pun berada di depan jalan raya atau jalur. Trong hầu hết các nền văn hóa đều có những dấu hiệu giao thông cảnh báo khách đi đường khi có bất cứ nguy hiểm nào đang ở phía trước trên con đường hoặc lối đi. |
Tidakkah itu menganjurkan tindakan gila-gilaan, seperti mengabaikan batas kecepatan dan rambu-rambu lalu lintas atau mengemudi di bawah pengaruh alkohol atau obat bius? Phải chăng điều đó khuyến khích người ta hành động liều lĩnh dại dột hay sao như là chạy xe quá tốc độ và vi phạm luật lệ lưu thông hoặc lái xe khi say rượu hay đã dùng ma túy? |
Orang- orang ini percaya bahwa simbol- simbol ini sama dengan simbol yang Anda temui pada rambu lalu lintas atau lambang yang ada pada tameng. Những người này tin rằng những biểu tượng rất giống với các loại biểu tượng mà bạn tìm thấy trên biển báo giao thông hoặc các biểu tượng bạn tìm thấy trên những cái khiên. |
Di negara dan kota di mana Anda tinggal, bentuk dan warna apakah rambu-rambu lalu lintas yang menyiagakan pengendara akan bahaya yang terbentang di depan? Trong quốc gia và thị trấn nơi các em sinh sống, hình dạng và màu sắc nào là các dấu hiệu giao thông cảnh báo cho những người lái xe về một mối nguy hiểm đang ở phía trước? |
4:13) Seperti pengemudi yang menaati rambu lalu lintas, terimalah nasihat itu, laksanakan itu, dan teruslah maju. —Ams. 4:26, 27; baca Ibrani 12:12, 13. Như người lái xe tuân theo sự hướng dẫn của biển chỉ đường, chúng ta hãy chấp nhận lời khuyên, áp dụng và đi tiếp.—Châm 4:26, 27; đọc Hê-bơ-rơ 12:12, 13. |
200 aksara utama akan membuat Anda mengerti 40 persen dari tulisan dasar -- cukup untuk membaca rambu lalu lintas, menu restoran, mengerti gagasan utama di laman internet atau surat kabar. 200 từ quan trọng nhất sẽ giúp các bạn hiểu được 40% chữ viết cơ bản - đủ để các bạn có thể đọc được biển báo giao thông, thực đơn nhà hàng, và hiểu được những ý cơ bản trên những trang web hay trong sách báo. |
Pelajari petunjuk arah dengan saksama dan ikuti semua rambu-rambu serta undang-undang lalu lintas yang berlaku. Hãy xem xét kỹ thông tin đường đi, đồng thời tuân thủ mọi tín hiệu và luật giao thông hiện hành. |
Pelajari petunjuk arah dengan saksama, gunakan akal sehat, dan ikuti semua rambu-rambu serta undang-undang lalu lintas yang berlaku. Hãy xem xét kỹ thông tin chỉ đường, sử dụng sự phán đoán sáng suốt cũng như tuân thủ mọi pháp luật và tín hiệu giao thông hiện hành. |
Pelajari petunjuk arah dengan saksama, gunakan akal sehat, dan ikuti semua rambu-rambu serta undang-undang lalu lintas yang berlaku. Hãy xem xét cẩn thận các thông tin chỉ đường, sử dụng sự phán xét sáng suốt cũng như tuân thủ mọi luật và tín hiệu giao thông áp dụng. |
Tinjau petunjuk arah dengan hati-hati, gunakan akal sehat dan ikuti semua rambu-rambu serta undang-undang lalu lintas yang berlaku. Hãy xem xét kỹ thông tin chỉ đường, sử dụng sự phán đoán sáng suốt cũng như tuân thủ mọi pháp luật và tín hiệu giao thông hiện hành. |
Sehingga, persimpangan tanpa lampu lalu lintas, dengan menggunakan rambu "berhenti", menyelamatkan banyak nyawa, namun ada perkembangan yang cepat dalam hal itu. Vì thế, những chỗ giao nhau không đèn tín hiệu hay hiệu lệnh dừng đã cứu sinh mạng rất nhiều người nhưng người ta đã sử dụng nó quá nhiều. |
Dan bundaran ini jauh lebih baik -- lebih baik dari lampu lalu lintas, lebih baik dari rambu berhenti. Và chúng tốt hơn rất nhiều so với đèn giao thông, so với biển hiệu dừng bốn chiều |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ rambu lalu lintas trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.