puisi trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ puisi trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ puisi trong Tiếng Indonesia.

Từ puisi trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là thơ, bài thơ, thi ca, thơ ca. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ puisi

thơ

noun (bentuk dari karya sastra)

Kau mulai menulis novel karena kau tidak bisa menulis puisi?
Anh bắt đầu viết tiểu thuyết bởi vì anh không viết thơ được?

bài thơ

noun

Kamu menjelaskan arti yang sebenarnya dari puisi itu.
Bạn đã giải thích ý nghĩa thực sự của bài thơ.

thi ca

noun

Saya menyukai puisi dan entah bagaimana selalu memiliki ketertarikan padanya.
Tôi yêu thi ca và luôn luôn hứng thú quan tâm về nó.

thơ ca

noun

Gambaran besar ini adalah cerita kita, puisi kita, romantisme kita.
Bức ảnh toàn diện về lịch sử, thơ ca, chủ nghĩa lãng mạn của chúng ta.

Xem thêm ví dụ

Dan masing-masing kita menulis puisi lunak.
Và chúng tôi viết cho nhau những bài thơ ướt át.
Sewaktu berada di sel pengasingan, Harold King menulis puisi dan lagu tentang Peringatan
Trong khi bị biệt giam, anh Harold King đã sáng tác các bài thơ và bài hát về Lễ Tưởng Niệm
Saya temukan bar ini di sisi Tenggara Manhattan menjadi tuan rumah dari acara puisi mingguan dan orang tua saya yang kagum tapi penuh dukungan membawa saya untuk mengeluarkan setiap ons kata terucap yang bisa diucapkan.
Tôi tìm thấy một quán bar ở phía Đông Manhattan có một chương trình trình diễn thơ nói tự do hàng tuần, và bố mẹ tôi, dù bất ngờ nhưng vẫn ủng hộ hết mình, đã đưa tôi đến đó để tận hưởng mọi thứ về thơ nói.
Banyak puisi lain yang sama indahnya, tapi yang ini tidak terlampaui.
Có những bài khác, tất nhiên, cũng hay như vậy, nhưng tôi không nghĩ là có bài nào có thể hay hơn bài này.
Saya menyukai puisi.
Tôi yêu thơ.
Situs ini digambarkan seperti "sebuah kota mawar merah yang antik" dalam salah satu puisi yang menang dalam lomba Newdigate Prize, karya dari John William Burgon.
Nó cũng được công nhận như "một thành phố hoa hồng đỏ với tuổi đời bằng một nửa độ dài của thời gian" trong một bài thơ sonnet đạt giải thưởng Newdigate của John William Burgon.
Dalam puisi karya Stepan Rudansky, Varenyky-Varenyky (1858), seorang tentara Rusia meminta perempuan desa Ukraina memasakan varenyky untuknya.
Trong bài thơ Varenyky-Varenyky (1858) của Stepan Rudansky, một người lính Nga bảo một người phụ nữ Ucraina nấu món varenyky cho anh ta.
Putus asa adalah lagu yang mereka nyanyikan, menulis tentang puisi
Vô vọng là thứ người ta hát, người ta viết thơ về nó
Periode sastra Inggris Kuno menghasilkan karya puisi epik Beowulf dan prosa sekuler Anglo-Saxon Chronicle, serta tulisan-tulisan Kristen seperti Judith, karya Cædmon: Hymn dan hagiografi.
Giai đoạn văn học tiếng Anh cổ có sử thi Beowulf và văn xuôi thế tục là Biên niên sử Anglo-Saxon, cùng với các tác phẩm Cơ Đốc giáo như Judith, Hymn của Cædmon và các tiểu sử vị thánh.
Dalam kehidupan saya, saya telah menemukan bahwa ini lebih mudah dilakukan ketika kita dapat mengendalikan pikiran kita—dan terutama ketika kita telah menghafalkan musik, tulisan suci, dan puisi yang baik untuk menggantikan pikiran-pikiran kotor yang muncul di dalam benak kita.
Trong đời tôi, tôi đã thấy điều này dễ dàng hơn nhiều khi chúng ta có thể kiềm chế tư tưởng của mình—và nhất là khi chúng ta đã thuộc lòng các bài ca, các câu thánh thư và các bài thơ hay để thay thế cho những tư tưởng xấu mà đến với tâm trí của mình.
Saya berdoa agar kita tidak akan seperti orang dalam puisi terkenal yang mengatakan:
Tôi cầu xin rằng chúng ta sẽ không giống như người trong bài thơ nổi tiếng mà đã nói rằng:
Puisi dengan kata spontan saya yang pertama terkemas dengan semua kebijaksanaan anak 14 tahun adalah tentang ketidakadilan karena dilihat sebagai tidak feminim
Bài thơ nói đầu tiên của tôi bao bọc bởi trí tuệ của một cô bé 14 tuổi nói về sự bất công của việc được coi là không nữ tính.
23 Lalu dia melanjutkan puisinya,
23 Ông nói tiếp bài thơ như sau:
Dia bisa menulis musik dan puisi.
nó có thể viết nhạc và làm thơ
31 Hal ini tampak pd E-mail yg beredar di kalangan banyak sdr—hal-hal spt gurauan atau cerita-cerita lucu tt pelayanan; puisi yg konon didasarkan atas kepercayaan kita; perumpamaan-perumpamaan dari berbagai khotbah yg didengar di kebaktian, atau di Balai Kerajaan; pengalaman-pengalaman dari dinas pengabaran; dan sebagainya—hal-hal yg tampaknya tidak berbahaya.
31 Sự thật này thấy rõ trong vòng các điện thư lưu hành giữa nhiều anh em—chẳng hạn như những chuyện khôi hài kể về thánh chức; bài thơ mà tác giả cho rằng dựa trên niềm tin của chúng ta; những minh họa gom góp từ các bài giảng trình bày tại hội nghị hay tại Phòng Nước Trời; kinh nghiệm trong thánh chức, v.v...—những điều xem như vô hại.
Sebuah gambar pada sebuah cawan abad kelima SM yang memperlihatkan seorang pembimbing (dengan tongkat) sedang mengamati orang yang diawasinya belajar puisi dan musik
Chiếc tách thuộc thế kỷ thứ năm TCN vẽ cảnh một gia sư (tay cầm gậy) đang nhìn đứa trẻ học thơ và âm nhạc
Semua orang yang sedih menyukai puisi.
Người buồn thì thích thơ.
Aku ingin mengisi hatinya dengan puisi.
Tôi muốn lấp đầy trái tim cô ấy bằng những bài thơ.
Pada 1341, dalam puisi yang ditulis oleh Xian Zhang berjudul Masalah Meriam Besi, tertulis bahwa bola meriam yang ditembakkan dapat "menembus jantung atau perut manusia atau kuda, bahkan dapat menembus lebih dari satu orang sekaligus."
Tác giả bài thơ là Xian Zhang đã viết rằng, một quả đạn pháo bắn ra từ một khẩu súng có thể "xuyên qua tim hoặc bụng khi nó tấn công một người hoặc ngựa, và thậm chí có thể xuyên qua vài người một lúc."
Dan saya selalu berpikir bahwa awal saya adalah Klub Puisi Bowery, tapi mungkin malah lebih awal.
Tôi luôn nghĩ là sự khởi đầu của mình là ở Bowery Poetry Club, nhưng có thể nó đã bắt đầu từ trước đó rất lâu.
(Kejadian 4:8) Sewaktu merenungkan semangat kekerasan pada zamannya, Lamekh menggubah suatu puisi yang membual tentang bagaimana ia telah membunuh seorang pria muda, konon untuk membela diri.
(Sáng-thế Ký 4:8) Phản ánh tinh thần hung bạo vào thời ông, Lê-méc viết bài thơ khoe cách ông giết một thanh niên viện cớ là tự vệ.
Aku suka puisi, terutama puisinya Chris..,.. tina.
Ta thích thơ lắm, nhất là thơ của Chris... tina.
Sejak peristiwa Februari 1952, puisi, lagu, novel, drama, film, kartun dan lukisan dibuat untuk merekam Gerakan Bahasa dari berbagai sudut pandang.
Kể từ sự kiện tháng 2 năm 1952, các bài thơ, ca, kịch, phim, biếm họa và hội họa được sáng tác nhằm thể hiện phong trào theo các quan điểm đa dạng.
Ragnar Lodbrok (Ragnar "Hairy-Breeks", Bahasa Nordik Lama: Ragnarr Loðbrók) adalah pahlawan legendaris Nordik pada era Viking yang banyak disebut dalam puisi dan saga Nordik kuno.
Ragnar Lodbrok hay Lothbrok (tiếng Bắc Âu cổ: Ragnarr Loðbrók, "Ragnar Shaggy-Breeches") là một người Viking huyền thoại , một vị vua, và là một anh hùng từ thời đại Viking được miêu tả trong thơ Bắc Âu cũ và một số saga.
Saya bahkan menulis puisi yang isinya menyalahkan Allah atas semua kejahatan di dunia.
Tôi còn sáng tác thơ đổ lỗi cho Đức Chúa Trời về mọi sự gian ác trên thế giới.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ puisi trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.