psihologie trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ psihologie trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ psihologie trong Tiếng Rumani.

Từ psihologie trong Tiếng Rumani có nghĩa là tâm lý học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ psihologie

tâm lý học

noun

Hai să lăsăm să se ocupe de asta compartimentul de psihologie feminină.
Hãy để cho bộ phận tâm lý học phụ nữ trả lời câu đó.

Xem thêm ví dụ

Absolut genial, distanța despre care vorbeam, acea construcție psihologică care să te protejeze de rezultatul muncii tale.
Thật tuyệt vời - đó, chính đó là dạng khoảng cách mà tôi đang nói tới - đó là cấu trúc tâm lý để tự bảo vệ bản thân khỏi kết quả của công việc của mình.
Război psihologic.
Chiến tranh tâm lý.
Avocaţii şi psihologii lumii nu pot spera vreodată să ajungă la înţelepciunea şi priceperea pe care le manifestă Iehova.
Các cố vấn và nhà tâm lý học trong thế gian không có hy vọng gì tiến đến gần sự khôn ngoan và hiểu biết của Đức Giê-hô-va.
În calitate de psiholog, ce m- a entuziasmat cel mai mult a fost ideea că vom folosi ce am învăţat în lumea virtuală despre noi, despre identitatea noastră, pentru a duce vieţi mai bune în lumea reală.
là ý tưởng chúng ta có thể dùng cái mà chúng ta học được trong thế giới ảo về chính mình, về bản sắc của chính chúng ta để sống tốt hơn trong thế giới thực.
Poate avea un efect psihologic nefast.
Nó có thể gây ra ảnh hưởng xấu đấy
Și asta înseamnă că atunci când căutam soluţii probabil că am dat prioritate prea mare soluţiilor inginereşti, soluţiilor newtoniene, fără să lăsăm loc soluţiilor psihologice.
Và điều đó có nghĩa là trong việc tìm kiếm giải pháp, chúng ta đã đưa ra quá nhiều ưu tiên cho cái mà tôi gọi là giải pháp kỹ thuật, giải pháp Newton, và không dành sự quan tâm đúng mức cho những giải pháp tâm lý.
Nu putem înțelege pe deplin psihologia alegerilor și trecutul oamenilor din jurul nostru, din congregațiile Bisericii, chiar și din familiile noastre, deoarece rareori înțelegem pe deplin cine sunt ei.
Chúng ta không thể hiểu trọn vẹn những lựa chọn và bối cảnh tâm lý của con người trong thế giới của chúng ta, giáo đoàn của Giáo Hội và ngay cả trong gia đình chúng ta, vì chúng ta hiếm khi hiểu được cặn kẽ con người của họ.
Şi în felul acesta putem obţine un rezumat la evenimentelor noastre psihologice şi să construim o poveste a comportamentelor noastre de-a lungul timpului.
Với điều này, chúng ta có thể biết một ít về diễn tiến tâm trạng của mình và tạo một câu chuyện về hành vi của chúng ta theo thời gian.
După moartea lui Darci, am fost la psiholog.
Sau khi Darci chết, tôi bắt đầu đi gặp bác sĩ trị liệu.
În 2002, eu și colegii mei am publicat un articol descriind cercetarea SPM și SDPM, și multe articole similare au apărut în reviste de psihologie.
Vào năm 2002, tôi và đồng nghiệp đã xuất bản một bài báo về nghiên cứu về PMS và PMDD, và nhiều bài báo tương tự đã xuất hiện trên các tạp chí tâm lí học.
Psihologii au adresat altor oameni o întrebare uşor diferită.
Các nhà tâm lý học hỏi những người khác với một câu hỏi khác đi một chút.
Însă când încerc să mă gândesc la ceea ce am învăţat despre sensul vieţii, mintea mi se întoarce în trecut la un seminar pe care l-am urmat după ce absolvisem Harvardul, susţinut de marele psiholog Erik Erikson.
Nhưng khi suy nghĩ cái về điều học được về ý nghĩa của cuộc sống, tâm trí tôi lại mường tượng về hội nghị chuyên đề mà tôi từng dự ở Harvard của nhà tâm lý học tài năng Erik Erikson.
Acest prezent poartă o foarte mică amprentă fizică sau psihologică cu privire la starea noastră.
Điều này bao trùm lên từng sự việc liên quan đến thể chất hay tâm lý của trạng thái chúng ta.
O nouă frontieră de război psihologic.
Một mặt trận chiến tranh tâm linh mới.
Prin urmare, nu găsim spațiul moral, emoțional, psihologic și politic ca să ne distanțăm de realitatea responsabilității sociale.
Vì thế, chúng ta không để cho khoảng trống đạo đức, cảm xúc, tâm lý và chính trị cản trở chúng ta khỏi thực tế là chúng ta có trách nhiệm với xã hội (Iran).
Deşi existau o mulţime de metode de a ţine minte în aceste concursuri, toate tehnicile care sunt folosite, în final se reduc la ceea ce psihologii numesc indexare elaborată.
Và trong khi có cả một tập hợp đầy những cách để ghi nhớ ở những cuộc thi như thế này, mọi thứ, tất cả những kỹ thuật đã được sử dụng, cuối cùng cũng quay về một khái niệm mà các nhà tâm lý học gọi là mã hóa chi tiết.
Totuși, progrese recente în neuroimagistică și psihologie cognitivă restrâng perspectivele.
Những tiến bộ gần đây trong lĩnh vực mô phỏng não bộ và tâm lý học nhận thức đã giúp thu hẹp phạm vi nghiên cứu.
O altă cerință a fost înălțarea drapelului Soarelui-Răsare (drapelul militar japonez) pe cea mai înaltă clădire din Singapore, clădirea Cathay, pentru a maximiza impactul psihologic al capitulării oficiale.
Một yêu cầu nữa được đặt ra là quốc kì Nhật phải được treo lên tại tòa nhà cao nhất ở Singapore, tòa nhà Cathay, càng nhanh càng tốt để tăng tác động tâm lý của cuộc đầu hàng.
Asta îmi spune psihologul meu.
Đó là điều bác sĩ trị liệu tâm lý nói với em.
Dar asta nu l-a împiedicat pe psihologul John Gottam să facă tocmai asta.
Nhưng nó không hề ngăn cản nhà tâm lý học John Gottman làm điều này.
Multă vreme, psihologi cu renume au recomandat o filozofie a eului propriu drept cheia fericirii.
Từ lâu, các nhà tâm lý học nổi tiếng cho rằng triết lý hướng về cái tôi là bí quyết của hạnh phúc.
Sunt psiholog social și studiez moralitatea. Unul din cele mai importante principii morale e ca moralitatea te leagă și te orbește.
Vì vậy, tôi, một nhà tâm lí học xã hội, và tôi nghiên cứu về đạo đức và một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của đạo đức đó là đạo đức rằng buộc và mù quáng.
Interesant, un studiu similar se face în psihologia socială: niște sociologi au revizuit 208 studii diferite în care voluntarii au fost invitați într- un laborator psihologic unde li s- a măsurat nivelul hormonilor de stres și reacțiile la sarcini stresate.
Thú vị là, một số nghiên cứu song song trên lĩnh vực tâm lý xã hội: một số người đã xem xét 208 nghiên cứu khác nhau trong đó tình nguyện viên được mời vào một phòng thí nghiệm tâm lý thông số về hooc- môn stress, những phản ứng của họ khi làm làm các yêu cầu khó, đều được ghi nhận lại.
Dar le- am dat oamenilor detaliile emoţionale şi psihologice ale nuvelei
Tôi xử lý cảm xúc rất tốt để có Thể viết lên một cuốn tiểu thuyết
Nu este ceva neaşteptat când vă uitaţi la descoperirile psihologiei contemporane.
Không có gì đáng ngạc nhiên cả nếu bạn nhìn vào những kiến thức của tâm lý học đương đại.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ psihologie trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.