pinksteren trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pinksteren trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pinksteren trong Tiếng Hà Lan.

Từ pinksteren trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là lễ ngũ tuần, Lễ Thất Tuần, Lễ Ngũ Tuần. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pinksteren

lễ ngũ tuần

Later, met Pinksteren, ontvingen de Twaalf de gave van de Heilige Geest.
Về sau, vào ngày lễ Ngũ Tuần, Mười Hai Sứ Đồ nhận được ân tứ Đức Thánh Linh.

Lễ Thất Tuần

proper

Lễ Ngũ Tuần

proper

Welke uitwerking de uitstorting van de heilige geest met Pinksteren had
Kết quả từ việc đổ thần khí vào Lễ Ngũ Tuần

Xem thêm ví dụ

Welke band kregen de nieuwe discipelen na Pinksteren 33 G.T. met de Vader?
Sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, các môn đồ mới vào hội thánh có mối quan hệ nào với Cha trên trời?
Waarom is de zalving van Jezus’ discipelen met heilige geest op Pinksteren betekenisvol?
Tại sao việc các môn đồ của Giê-su được xức dầu bằng thánh linh vào Lễ Ngũ tuần có ý nghĩa?
Paulus was met Pinksteren 33 nog geen volgeling van Jezus (Galaten 1:17, 18).
Vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, Phao-lô chưa trở thành môn đồ của Đấng Ki-tô (Ga-la-ti 1:17, 18).
3. (a) Waarom kan Pinksteren 33 een mijlpaal in de geschiedenis van de ware aanbidding genoemd worden?
3. (a) Tại sao Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN có thể được gọi là mốc lịch sử của sự thờ phượng thật?
Petrus zou de eerste sleutel gaan gebruiken met Pinksteren in het jaar 33, toen hij berouwvolle Joden en proselieten duidelijk maakte wat ze moesten doen om gered te worden.
Phi-e-rơ sẽ dùng chìa khóa thứ nhất vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN để những người Do Thái ăn năn và người cải đạo biết phải làm gì hầu được cứu.
Na Pinksteren in het jaar 33 werd er een gemeenschappelijk fonds in het leven geroepen om te voorzien in de fysieke behoeften van de nieuwe gelovigen uit verre landen die nog in Jeruzalem verbleven.
Sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, hội thánh lập một quỹ để chăm sóc nhu cầu vật chất cho những môn đồ mới ở các xứ xa xôi vẫn còn lưu lại thành Giê-ru-sa-lem.
9 Op de dag van Pinksteren 33 spraken Jezus’ discipelen ’in verschillende talen, zoals de geest het hun gaf zich te uiten’.
9 Vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, các môn đồ Chúa Giê-su nói “những thứ tiếng khác, theo như thần khí cho họ nói”.
HET is kort na Pinksteren 33.
Đó là thời điểm không lâu sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN.
Wat kon Petrus dankzij Gods geest tijdens en na Pinksteren 33 doen?
Nhờ thần khí Đức Chúa Trời, Phi-e-rơ đã làm gì trong và sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN?
Het is waar dat die regeling bestond onder het wetsverbond, dat met Pinksteren 33 vervangen werd.
Đành rằng sự sắp đặt này được thiết lập dưới giao ước Luật pháp, là giao ước đã được thay thế vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN.
De vervulling begon niet met Pinksteren 33, maar na 1914.
Những lời này bắt đầu được ứng nghiệm, không phải vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, nhưng sau năm 1914.
Wat was het verschil tussen Petrus’ moedige optreden tijdens Pinksteren en zijn eerdere gedrag op de binnenplaats van de hogepriester?
Sự dạn dĩ của Phi-e-rơ tại Lễ Ngũ Tuần trái ngược với hành động của ông trước đó tại sân của thầy cả thượng phẩm như thế nào?
In een op Pinksteren 33 G.T. gehouden toespraak tot joden in Jeruzalem zei Petrus: „Hebt berouw, en laat een ieder van u worden gedoopt in de naam van Jezus Christus tot vergeving van uw zonden, en gij zult als vrije gave de heilige geest ontvangen.”
Ông nói với người Do Thái ở Giê-ru-sa-lem vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN: “Hãy hối-cải, ai nấy phải nhân danh Đức Chúa Jêsus chịu phép báp-têm, để được tha tội mình, rồi sẽ được lãnh sự ban-cho Đức Thánh-Linh”.
In het jaar 33 waren er met Pinksteren ongeveer 120 discipelen in een bovenkamer in Jeruzalem.
Vào ngày Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, khoảng 120 môn đồ tụ họp trong một phòng trên lầu tại Giê-ru-sa-lem.
„De geest der waarheid” werd op Pinksteren 33 G.T. op de discipelen uitgestort
“Thần lẽ thật” được đổ xuống cho các môn đồ vào ngày Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN
2, 3. (a) Welke profetische waarschuwing werd met Pinksteren geciteerd?
2, 3. a) Vào ngày Lễ Ngũ Tuần, lời tiên tri chứa đựng sự cảnh cáo nào được trích dẫn?
Tijdens het Wekenfeest (Pinksteren), in mei, werd er een offer van tarwebroden aangeboden (Leviticus 23:10, 11, 15-17).
Còn những ổ bánh mì được dùng làm lễ vật trong kỳ Lễ Các Tuần (Lễ Ngũ Tuần) vào tháng 5.—Lê-vi Ký 23:10, 11, 15-17.
20 Met Pinksteren 33 G.T. begon God de 144.000 voor hemels leven uit te kiezen.
20 Trong lễ Ngũ tuần năm 33 tây lịch, Đức Chúa Trời bắt đầu chọn 144.000 người để cho họ sống trên trời.
Te beginnen met Pinksteren 33 G.T. werden dezen die het licht liefhadden, gedoopt met heilige geest en werden zij zonen van God die de hoop bezaten samen met Jezus in zijn hemelse koninkrijk te regeren.
Kể từ năm 33 công nguyên (kỷ nguyên chung), những người yêu chuộng sự sáng này đã làm báp têm bằng thánh linh và trở thành con cái của Đức Chúa Trời với hy vọng trị vì với Giê-su trong Nước Trời.
Wat is sinds Pinksteren in 33 G.T. de gemeente Gods?
Kể từ lễ Ngũ tuần năm 33 tây lịch hội-thánh Đức Chúa Trời là gì?
Als Hoofd van zijn gemeente hield Jezus niet alleen een waakzaam oog op zijn gezalfde volgelingen op aarde, die in zijn voetstappen traden, maar sinds de uitstorting van de heilige geest met Pinksteren 33 G.T. gebruikte hij hen ook als een waarheidskanaal, als een „getrouwe en beleidvolle slaaf” (Mattheüs 24:45-47; Handelingen 2:1-36).
(Ma-thi-ơ 28:18) Trên cương vị Đầu hội thánh, Chúa Giê-su không những giám thị các môn đồ được xức dầu của ngài trên đất mà lại còn dùng họ làm công cụ truyền bá lẽ thật, với tư cách “đầy-tớ trung-tín và khôn-ngoan”, kể từ khi thánh linh giáng xuống trên họ vào ngày Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN.
Met Pinksteren van dat jaar werd het nieuwe „Israël Gods” voortgebracht, en begon een predikingsveldtocht die een aanvang nam in Jeruzalem en zich later tot de einden der aarde uitbreidde (Galaten 6:16; Handelingen 1:8).
Vào Lễ Ngũ Tuần năm đó, một dân mới là “Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời” thành hình, và bắt đầu cổ động công việc rao giảng, khởi sự ở Giê-ru-sa-lem và sau đó lan rộng đến tận cùng trái đất (Ga-la-ti 6:16; Công-vụ các Sứ-đồ 1:8).
Toen de eerste christenen met Pinksteren 33 G.T. de beloofde heilige geest ontvingen, herinnerden ze zich niet alleen de vele dingen die Jezus hun had geleerd maar begrepen ze ook de betekenis van de Geschriften beter.
(Ga-la-ti 5:22) Khi các tín đồ thời ban đầu nhận được thánh linh vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, không những họ nhớ lại nhiều điều Chúa Giê-su dạy họ mà còn hiểu rõ hơn ý nghĩa của Kinh Thánh.
Alle tot en met april en mei begeerde hij een kans van gesprek met de vreemdeling, en eindelijk, naar Pinksteren, kon hij het niet meer, maar raakte op het abonnement lijst voor een dorp verpleegkundige als een excuus.
Tất cả thông qua tháng Tư và tháng ông thèm muốn một cơ hội nói chuyện với người lạ mặt, và cuối cùng, hướng tới Whitsuntide, ông có thể chịu đựng không còn, nhưng hit khi đăng ký danh sách cho một y tá làng như một cái cớ.
Hoe verrichtten de apostelen het predikingswerk vlak na Pinksteren in 33 G.T.?
Các sứ-đồ đã rao giảng như thế nào vào các ngày sau lễ Ngũ-tuần năm 33 tây lịch?

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pinksteren trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.