pesawat ruang angkasa trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pesawat ruang angkasa trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pesawat ruang angkasa trong Tiếng Indonesia.

Từ pesawat ruang angkasa trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là như spacecraft, phi thuyền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pesawat ruang angkasa

như spacecraft

noun

phi thuyền

noun

Kita harus memiliki sebuah pesawat ruang angkasa, untuk melarikan diri dari penyihir.
Chúng ta cần 1 phi thuyền để chạy thoát khỏi mụ phù thuỷ!

Xem thêm ví dụ

Ini adalah pesawat ruang angkasa kedua Venera 2mV-2, yang keduanya gagal untuk meninggalkan orbit Bumi.
Nó là phi thuyền Venera 2MV-2 thứ hai, cả hai đều không rời khỏi quỹ đạo Trái đất.
Pada tahun 1996, mereka mempelajari kedatangan Komet Hale–Bopp dan rumor-rumor pesawat ruang angkasa yang mengikutinya.
Năm 1996, họ đã nghe được tin sao chổi Hale-Bopp sắp đi gần Trái đất và tin đồn về một tàu vũ trụ đi kèm sao chổi.
Pesawat ruang angkasa yang mendarat di Bulan dan lunar Soviet kedua (Lunokhod 2).
Phi thuyền hạ cánh trên Mặt trăng và triển khai chiếc xe tự hành thứ hai của Liên Xô, Lunokhod 2.
Setelah itu, saya meneruskan pendidikan dan terlibat jauh dalam berbagai proyek pembuatan pesawat ruang angkasa untuk keperluan militer.
Sau đó, tôi lại tiếp tục học và ngày càng tham gia nhiều hơn vào các công trình không gian có tính cách quân sự khác.
Pesawat ruang angkasa, sebuah Venera 3mV-1, diluncurkan pada tanggal 2 April 1964 dari Tyuratam.
Tàu vũ trụ lần này, một chiếc Venera 3MV-1, được phóng lên vào ngày 2 tháng 4 năm 1964 từ Tyuratam và lần này việc phóng được thực hiện hoàn hảo.
Adalah anak ketiga dari sepuluh pesawat ruang angkasa dalam program Mariner.
Nó là thứ ba trong số mười tàu vũ trụ trong Chương trình Mariner.
Namun, karena kegagalan selama peluncuran dalam roket, pesawat ruang angkasa tidak mencapai orbit.
Tuy nhiên, do sự thất bại trong tên lửa trong khi phóng nên phi thuyền không lên được quỹ đạo.
Pesawat ruang angkasa memiliki landai ganda di mana payload, Lunokhod 1, turun ke permukaan bulan.
Tàu vũ trụ có hai đường rãnh dốc, theo đó xe tự hành Lunokhod 1, được hạ cánh xuống mặt trăng.
Demikian pula, komunikasi antara Bumi dan pesawat ruang angkasa tidak seketika.
Quá trình truyền thông tin liên lạc giữa Trái Đất và các tàu không gian không phải là tức thời.
Dan tidak ada pesawat ruang angkasa yang disembunyikan.
Không có tàu không gian.
Pesawat ruang angkasa itu sangat mirip dengan Venera 4 meskipun itu dari desain yang lebih kuat.
Tàu vũ trụ này rất giống với Venera 4 mặc dù nó là một thiết kế mạnh mẽ hơn.
Saya terlibat dalam berbagai proyek pembuatan pesawat udara dan pesawat ruang angkasa, termasuk proyek Agena dan Apollo.
Tôi đã tham gia đủ loại công trình nghiên cứu về hàng không và không gian, trong đó có chương trình Agena và Apollo.
Luna 10 pesawat ruang angkasa diluncurkan ke Bulan dari platform mengorbit bumi pada tanggal 31 Maret 1966.
Tàu vũ trụ Luna 10 được phóng lên Mặt Trăng từ quỹ đạo Trái Đất vào ngày 31 tháng 3 năm 1966.
Setelah operasi berhasil selama 6 tahun, pesawat ruang angkasa dimatikan pada tanggal 24 Juni 1973.
Sau khi hoạt động thành công trong 6 năm, tàu vũ trụ này đã bị ngừng hoạt động vào ngày 24 tháng 6 năm 1973.
Kita bukan sedang meluncurkan pesawat ruang angkasa.
Chúng ta đâu có phóng tàu con thoi.
Itu pesawat ruang angkasa.
Đó là một con tàu vũ trụ.
Karena untuk kerusakan yang tidak diketahui, pesawat ruang angkasa kehabisan tenaga dan menghentikan operasinya.
Do một sự cố không rõ, tàu vũ trụ đã hết điện và ngừng hoạt động.
Ini adalah dua kali lebih kuat daripada perekat ”epoxy” yang digunakan tahun2 belakangan ini untuk pesawat ruang angkasa.
Chất keo này còn dính chặt gấp hai lần chất keo epoxy dùng trong kỹ nghệ chế tạo phi thuyền không gian trong những năm gần đây.
Itu adalah 5.300 kilogram (£ 11.700) Luna E -8-5M pesawat ruang angkasa, kedua dari tiga yang akan diluncurkan.
Đây là là tàu vũ trụ Luna E-8-5M nặng 5,300 kilôgam (11,700 lb), thứ hai trong số ba tàu vũ trụ được phóng.
Ini adalah satu-satunya pesawat ruang angkasa Mars 2mV-3 yang akan diluncurkan.
Đó là tàu vũ trụ Mars 2MV-3 duy nhất được phóng lên.
Kita harus memiliki sebuah pesawat ruang angkasa, untuk melarikan diri dari penyihir.
Chúng ta cần 1 phi thuyền để chạy thoát khỏi mụ phù thuỷ!
Tujuan game itu: menghancurkan asteroid dan pesawat ruang angkasa musuh.
Mục tiêu của trò chơi này: đánh bạt các tiểu hành tinh và các phi thuyền của kẻ thù.
Spaceflight dapat terjadi dengan pesawat ruang angkasa dengan atau tanpa manusia di dalamnya.
Du hành không gian gồm tàu không gian có người hoặc không có người.
Ini seperti AI, seperti sebuah pesawat ruang angkasa.
Cứ như là trí thông minh nhân tạo, như là phi thuyền ấy.
Diluncurkan ke Bulan oleh Proton-K/D, pesawat ruang angkasa rusak selama mendarat di Mare Crisium (Laut Krisis).
Được phóng lên Mặt trăng bởi một chiếc Proton-K / D, tàu vũ trụ bị hư hại trong khi hạ cánh tại Mare Crisium (Sea of Crises).

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pesawat ruang angkasa trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.