perilaku menyimpang trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ perilaku menyimpang trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ perilaku menyimpang trong Tiếng Indonesia.

Từ perilaku menyimpang trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là thông gian với, ăn ở bậy bạ, tội thông gian, sự quản lý kém, tội ngoại tình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ perilaku menyimpang

thông gian với

(misconduct)

ăn ở bậy bạ

(misconduct)

tội thông gian

(misconduct)

sự quản lý kém

(misconduct)

tội ngoại tình

(misconduct)

Xem thêm ví dụ

PARA ilmuwan bekerja keras mencari penyebab genetis dari alkoholisme, homoseksualitas, promiskuitas, kekerasan, perilaku menyimpang lainnya, dan bahkan kematian.
CÁC nhà khoa học đang làm việc cật lực nhằm tìm ra nguyên nhân di truyền dẫn đến những điều như nghiện rượu, đồng tính luyến ái, lang chạ tình dục, bạo lực, hành vi khác thường và ngay cả sự chết.
Jelas ini menunjukkan perilaku menyimpang.
Rõ ràng nó xuất hiện một số hành vi khác thường.
Fish Halman disini, membawakan liputan langsung dari kejadian dari ledakan kerusuhan, dan perilaku menyimpang yang menimpa kawasan Long Beach pagi ini.
Có 1 vụ nổ đã xảy ra vô cùng bí ẩn vào sáng nay tại khu vực Long Beach.
Penganiayaan, pengabaian oleh orang dewasa, kurangnya figur anutan yang dapat dipercaya sering kali disorot sewaktu menjelaskan perilaku menyimpang pada kaum muda.
Người ta thường giải thích rằng những sự kiện như: bị bạn đồng lứa ăn hiếp, bị cha mẹ bỏ bê, thiếu gương mẫu để có thể tin cậy là những nguyên nhân khiến giới trẻ có thái độ lệch lạc.
Sebuah unsur dari tesisku adalah pada penekanan dari trauma masa lalu dan bagaimana hal itu dapat terwujud dalam perilaku menyimpang dan kekerasan yang sering.
Một phần trong nghiên cứu của tôi là trấn áp với quá khứ đau thương và làm cho nó lộ diện dựa trên những hành vi bất thường và mang tính bạo lực
Salah satu manifestasi ”udara” ini adalah wabah pornografi, yang mengobarkan hasrat seksual yang tidak pantas dan membuat perilaku yang menyimpang tampak menarik.
Một cách ‘không khí’ này được thể hiện là hình ảnh khiêu dâm. Đây là một bệnh dịch khích động người ta có những ham muốn tình dục sai quấy và làm cho những hành vi trái luân lý có vẻ hấp dẫn.
Artinya itu penyebab perilaku singa jadi menyimpang?
Nghĩa là nó đã gây ra các hành vi bất thường?
Ketika perilaku seorang anak menyimpangkan perhatian orang lain, petugas tata-tertib dapat dng baik hati menawarkan bantuan.
Khi một em trẻ bắt đầu làm người khác phân tâm, những anh hướng dẫn có thể tử tế đề nghị giúp đỡ.
Kemampuan untuk menyimpang dari perilaku yang terprogram, muncul akibat mengingat masa lalu yang berulang.
Khả năng làm sai lệch hành vi đã được lập trình có liên quan đến việc nhân vật nhớ lại quá khứ.
Tambahan pula, roh-roh jahat mengambil keuntungan dari kecenderungan dosa manusia dengan mempromosikan bacaan, film, dan acara televisi yang menampilkan perbuatan amoral dan perilaku seksual yang menyimpang.
Hơn nữa, các thần dữ cũng lợi dụng khuynh hướng tội lỗi của loài người bằng cách cổ động các sách báo, phim ảnh và chương trình truyền hình đề cao hành vi tình dục vô luân và phản tự nhiên.
2 Sodom dan Gomora dihancurkan tidak saja karena perilaku seksual mereka yang menyimpang, tetapi juga karena mereka keras hati dan angkuh.
2 Hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ bị hủy diệt không những vì tội dâm dục đồi trụy mà còn vì lòng cứng cỏi và thái độ kiêu ngạo của dân thành.
Bahkan beberapa institusi kesehatan terpandang yang berupaya mengurangi jumlah kehamilan-remaja yang tidak diinginkan telah menganjurkan kaum muda untuk melakukan perilaku seksual yang menyimpang yang tidak mengakibatkan kehamilan.
Trong nỗ lực làm giảm số thanh thiếu nữ có thai ngoài ý muốn, ngay cả một số cơ quan y tế uy tín đã khuyến khích giới trẻ nên có hành vi tính dục “khác thường” để tránh có thai.
Sudah merupakan hal yang biasa bagi pria-pria yang lebih tua untuk mencabuli anak-anak lelaki, dengan berlindung di balik hubungan murid-guru yang sering kali menggiring anak-anak muda kepada perilaku seksual yang menyimpang.
Những người đàn ông lớn tuổi làm hư hỏng những bé trai là chuyện thường xảy ra, họ đùm bọc các em qua mối quan hệ thầy trò, rồi thường đưa các em nhỏ vào hành vi dâm dục đồi bại.
Ketika ibu mertua saya yang bijak melihat penyimpangan perilaku anak-anak lainnya, dia mengatakan, “Saya tidak pernah mengatakan bahwa anak-anak saya tidak akan berbuat seperti itu karena mereka mungkin berbuat yang sebaliknya ketika saya berbicara!”
Khi người mẹ vợ khôn ngoan của tôi nhìn thấy những đứa trẻ khác vô kỷ luật thì bà thường nói: “Tôi không bao giờ nói con cái của tôi sẽ không làm điều đó bởi vì chúng có thể làm điều đó ngay trong khi tôi đang nói đây!”
6 Oleh karena itu, tidaklah mengherankan bahwa orang semakin jauh menyimpang dari standar-standar Allah dalam hal perilaku.
6 Vậy, không ngạc nhiên gì khi người ta ngày càng lìa xa những tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời về hạnh kiểm.
Semua perilaku yang membuang waktu dan mengganggu seperti itu dapat menyimpangkan kita dari tugas memberitakan Kerajaan.
Hành vi nhàn rỗi và gây phiền hà ấy có thể làm chúng ta không còn chú tâm vào công việc rao giảng về Nước Trời.
Menyimpang ke dalam narkoba, alkohol, pornografi, atau perilaku tak bermoral, melalui Internet atau permainan video, akan menghadapkan kita pada jalan yang menuntun pada ledakan.
Việc đi lạc vào con đường ma túy, rượu chè, hình ảnh sách báo khiêu dâm, hoặc hành vi đồi bại ở trên mạng Internet hay trò chơi video, sẽ hướng chúng ta thẳng đến một trận nổ làm hủy diệt phần thuộc linh.
Ini telah melahirkan suatu generasi dengan pertimbangan yang sangat menyimpang tentang apa yang benar dan salah, yang merasa bebas menetapkan standar perilaku mereka sendiri dan tidak merasa bertanggung jawab kepada siapa pun terhadap apa saja yang mereka pilih untuk perbuat.
Điều này sản xuất ra một thế hệ con người với ý niệm lệch lạc tồi tệ về điều đúng và điều sai, cảm thấy họ có toàn quyền tự định đoạt tiêu chuẩn hành động cho mình và cảm thấy không có trách nhiệm phải thưa trình với ai về bất cứ hành động nào mà họ chọn theo.
Papias dengan tepat menilai bahwa doktrin pernyataan apa pun dari Yesus Kristus atau para rasulnya akan jauh lebih berharga untuk dijelaskan dibandingkan pernyataan simpang-siur yang terdapat di lektur-lektur pada zamannya.—Yudas 17.
Papias nhận xét đúng rằng so với các lời lẽ hay thay đổi trong văn chương của thời ông, việc giải thích bất cứ lời dạy dỗ nào của Giê-su Christ hay các sứ đồ của ngài là quan trọng hơn biết bao (Giu-đe 17).
Perilaku berisiko semacam itu mencakup mengebut, terlalu dekat dengan kendaraan di depan, melanggar lampu lalu lintas, mengemudi di bawah pengaruh obat atau alkohol, dan disimpangkan perhatiannya oleh teman-temannya yang sedang bercanda.
Tốn từ $40 đến $50 cho mỗi đơn vị để kiểm tra những chất lây truyền này. Dù vậy, những thử nghiệm như thế “không luôn luôn chắc chắn, nhất là khi thực hiện bởi những nhân viên không được huấn luyện đầy đủ hoặc không có đủ dụng cụ”.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ perilaku menyimpang trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.