perburuan liar trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ perburuan liar trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ perburuan liar trong Tiếng Indonesia.

Từ perburuan liar trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Lâm tặc, lâm tặc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ perburuan liar

Lâm tặc

lâm tặc

Xem thêm ví dụ

Dia memperbaiki jalan, mengurusi lahan basah, mengawasi perburuan liar.
Anh đã sửa đường, chăm nom vùng đất ngập nước, và đảm nhận cả việc chống săn bắn bất hợp pháp.
▪ Ancaman utama: perburuan liar, perusakan hutan bambu pegunungan, dan ternak yang merumput
▪ Mối đe dọa chính: săn trộm, hủy phá rừng tre núi và thả súc vật đi gặm cỏ
Yang mengherankan, sewaktu berburu binatang liar, singa tidak menggunakan auman sebagai strategi berburu untuk menakut-nakuti mangsanya.
Điều đáng ngạc nhiên là khi săn những thú hoang, sư tử không gầm lên để làm con mồi hoảng sợ.
Meskipun berbagai upaya perlindungan ini telah dilakukan, serta keberadaannya tercatat di beberapa kawasan yang dilindungi, akan tetapi perburuan liar terhadap hewan ini masih terus terjadi; undang-undang perlindungan satwa liar masih jarang ditegakkan di tingkat lokal.
Mặc dù có những biện pháp bảo vệ, cũng như sự hiện diện của nó trong một số khu vực bảo tồn, săn bắt trộm vẫn tiếp tục; pháp luật bảo vệ động vật hoang dã rất hiếm khi được thực thi ở cấp địa phương.
Terlepas dari keberadaan taman tersebut, ibex diburu secara liar hingga tahun 1945, ketika hanya tersisa 419 ekor.
Tuy nhiên, dù có vườn quốc gia, dê núi vẫn bị săn bắn trộm cho tới năm 1945, khi chỉ còn 419 con.
Kendati tidak ada pekerjaan, saya menemukan sendiri cara untuk berburu kelinci liar, yang banyak terdapat di Australia.
Không có việc làm, nhưng tôi nghĩ ra cách săn thỏ rừng, loài thú có rất nhiều ở nước Úc.
3 Jadi sekarang, ambillah panah dan busurmu, dan pergilah berburu binatang liar+ untuk Ayah.
3 Xin con hãy lấy dụng cụ, bao tên và cung mà ra đồng săn thú rừng cho cha.
Menurut legenda, ia cukup cerdas untuk memenangkan semua debatnya, dan ia cukup kuat untuk berburu binatang liar dengan tangan kosong.
Trong truyền thuyết, ông đủ thông minh để giành chiến thắng tất cả các cuộc tranh luận và đủ mạnh để săn thú hoang với hai bàn tay trần của mình .
Diburu seperti binatang liar, ia merasa kecil hati dan takut.
Bị săn đuổi như con thú, ông cảm thấy nản chí và sợ hãi.
Sangat sedikit yang tahu keterlacakan di perikanan tidak pernah melampaui pemburu yang menangkap hewan liar.
Rất ít người nhận ra khả năng tìm nguồn gốc của hải sản không bao giờ đi quá người thợ săn đã bắt hải sản hoang dã đó.
Di bawah Undang-Undang Perlindungan Kehidupan Liar 1998, penduduk asli Sarawak diberi ujun untuk berburu hewan-hewan liar di hutan namun tidak boleh memiliki daging seberat lebih dari 5 kilogram (11 lb).
Theo Sắc lệnh Bảo tồn Loài hoang dã 1998, cư dân bản địa Sarawak được phép săn bắt ở quy mô hạn chế các loài động vật hoang dã trong rừng rậm song không được phép chiếm hữu quá 5 kilôgam (11 lb) thịt.
Dalam Hukum yang Yehuwa berikan kepada orang Israel, Ia memerintahkan, ”Mengenai setiap orang . . . yang dalam perburuan menangkap binatang liar atau unggas yang boleh dimakan, ia harus mencurahkan darahnya dan menutupinya dengan debu. . . .
Trong Luật Pháp ban cho dân Y-sơ-ra-ên, Đức Giê-hô-va phán: “Còn nếu ai... đi săn được một con thú hay là con chim ăn thịt được, thì phải đổ huyết nó ra, rồi lấy bụi đất lấp lại...
Sebenarnya ia telah dilantik sebagai calon raja di Israel, namun ternyata ia harus menyelamatkan diri sebagai seorang buronan di padang gurun, diburu seperti seekor binatang liar.
Xét cho cùng, ông đã được xức dầu làm vua tương lai của dân Y-sơ-ra-ên, vậy mà ông phải sống trốn tránh trong vùng hoang dã và bị lùng bắt như thú vậy.
Sebagai predator liar, kucing mencari kesempatan memburu mangsa kapanpun.
Là loài săn mồi hoang dã, mèo là lũ cơ hội và săn bắt mỗi khi có mồi.
Dan dia tidak perlu menjalani perburuan yang melelahkan dan mencoba membunuh seekor babi liar.
Và họ cũng không cần phải cực nhọc đi săn mấy con heo rừng.
Hewan ini diselamatkan Bob Irwin dan Steve Irwin dari alam liar setelah ditembak dua kali oleh pemburu.
Nó được Bob và Steve Irwin cứu sống sau khi đã bị bắn 2 lần.
”Bunyi pemburu yang mengendap-endap tidak ia dengar”, karena keledai liar akan segera berlari bila manusia memasuki habitatnya.
Nó “không nghe tiếng của kẻ coi dắt” vì sẽ nhanh chóng bỏ chạy nếu con người xâm nhập lãnh địa của nó.
Di alam liar, banyak binatang predator harus mengembangkan keahlian berburu mereka agar menjadi pemburu yang mahir.
Trong hoang dã, nhiều con thú săn mồi phải phát triển kỹ năng săn mồi để trở thành thợ săn giỏi.
2 Tetapi lihatlah, tidak ada binatang liar tidak juga buruan di tanah-tanah itu yang telah diabaikan oleh orang-orang Nefi, dan tidak ada binatang buruan bagi para perampok kecuali di padang belantara.
2 Nhưng này, không có thú hay thú săn trong các xứ do dân Nê Phi bỏ lại, nên không có thú săn cho bọn cướp săn bắt ngoại trừ trong vùng hoang dã mà thôi.
Aku ingat dengan baik satu Nimrod kurus yang akan mengejar daun di pinggir jalan dan memainkan ketegangan pada itu liar dan lebih merdu, jika ingatanku, daripada berburu- tanduk.
Tôi nhớ một gầy Nimrod sẽ bắt một chiếc lá bên đường và đóng một căng thẳng cho nó hoang dã và du dương hơn, nếu bộ nhớ của tôi phục vụ cho tôi, hơn bất cứ sừng săn bắn.
Karena kebanyakan mangsa kucing berukuran kecil, kucing liar perlu makan berkali-kali setiap hari, dan menggunakan strategi memburu, menerkam dan membunuh untuk bisa makan.
Bởi hầu hết con mồi đều rất nhỏ, loài mèo trong tự nhiên cần ăn nhiều lần trong một ngày, và sử dụng chiến lược theo dõi-vồ-giết-ăn thịt để luôn được no.
Sungguh luar biasa berapa banyak makhluk hidup liar dan bebas meskipun rahasia di hutan, dan masih mempertahankan diri dalam lingkungan kota, diduga oleh pemburu saja.
Nó là đáng chú ý có bao nhiêu sinh vật hoang dã sống và miễn phí mặc dù bí mật trong rừng, và vẫn duy trì bản thân trong khu phố của thị trấn, bị nghi ngờ bởi thợ săn chỉ.
(Ayub 39:9-12) Mengenai binatang ini, arkeolog Inggris Austen Layard menulis, ”Dari gambar-gambar yang sering ditemukan di relief, lembu jantan liar tampaknya dianggap sebagai binatang yang sama menakutkan seperti singa dan sama layaknya diburu oleh para bangsawan.
(Gióp 39:12-15) Bàn về bò tót, Austen Layard, nhà khảo cổ người Anh viết: “Hình ảnh bò tót thường được xuất hiện trong các bức phù điêu, dường như chúng cũng được xem là đáng sợ và bị săn bắt không thua gì sư tử.
India Tuhan di mana, barat daya dia dikatakan telah membawa itu, tetapi sekarang hampir dibasmi kacang tanah mungkin akan menghidupkan kembali dan berkembang meskipun salju and keliaran, membuktikan dirinya pribumi, dan pentingnya melanjutkan kuno dan martabat sebagai diet suku pemburu.
Ấn Độ của Thiên Chúa ở đâu, phía tây nam ông được cho là đã mang nó, nhưng hiện nay gần như tiêu diệt lạc có lẽ sẽ hồi sinh và phát triển mạnh trong Mặc dù sương giá và wildness, chứng minh bản thân bản địa, và tiếp tục tầm quan trọng và nhân phẩm cổ xưa của nó là chế độ ăn uống của bộ tộc thợ săn.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ perburuan liar trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.