pengemis trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pengemis trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pengemis trong Tiếng Indonesia.

Từ pengemis trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là người ăn mày, ăn xin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pengemis

người ăn mày

Yang kita ketahui adalah bahwa pria itu seorang pengemis yang buta sejak lahir.
Nhưng chúng ta biết rằng ông ấy là một người ăn mày bị mù từ lúc mới sinh.

ăn xin

Saya mulai menyadari, mengemis tidak akan menyelesaikan masalah.
Tôi bắt đầu nhận ra, ăn xin không phải là giải pháp.

Xem thêm ví dụ

Apa aku terlihat seperti pengemis?
Trông tôi có giống ăn mày không?
Jumlah bea siswa itu tepatnya 100 kali jumlah yang telah saya berikan kepada pengemis itu, dan situasi ini ironis bagi saya.
Số tiền học bổng đúng bằng 100 lần số tiền tôi đã cho người đàn ông ăn xin, và tôi không thể tưởng tượng nổi tình huống ngẫu nhiên đó.
Petrus menyembuhkan pengemis lumpuh (1-10)
Phi-e-rơ chữa lành người ăn xin bị què (1-10)
Setidaknya dia tidak mengemis minta ampun seperti Ketua kalian!
Rồi khóc lóc van xin tha mạng hả?
Delapan tahun kemudian, saat mereka mengetahui rencana pembunuhan dirinya, mereka mendandaninya seperti pengemis dan menyelundupkannya di atas punggung kuda, dia melakukan perjalanan yang sama seperti Tandin.
Tám năm sau, khi người ta phát hiện ra có một âm mưu ám sát cậu, họ hoá trang cậu thành một người hành khất, và lén đưa cậu ra khỏi nước trên lưng một con ngựa theo đúng lộ trình mà Tamdin đã thực hiện.
Pengemis itu keheranan.
Người ăn xin ngạc nhiên.
Tapi kemudian, satu malam musim dingin... seorang wanita tua pengemis datang ke istana... dan menawarkan setangkai mawar... sebagai imbalan atas perlindungan dari dingin pahit.
Nhưng rồi, vào một đêm mùa đông... một bà ăn mày đến trước lâu đài... và tặng cho chàng một bông hồng đơn độc... để đổi lại một nơi trú ngụ qua đêm đông lạnh giá.
Dengan pengemis di jalanan.
Bằng lũ ăn mày lề đường.
Bukankah itu sebabnya penguasa yang penuh rasa iba ini bertanya, “Bukankah kita semua adalah pengemis?”
Đó không phải là lý do tại sao vị lãnh đạo đầy lòng trắc ẩn này hỏi: “Chẳng phải chúng ta toàn là những kẻ hành khất cả hay sao?”
orang yang sadar bahwa mereka punya kebutuhan rohani: Kata Yunani yang diterjemahkan menjadi ”orang yang sadar”, atau secara harfiah, ”orang yang miskin (berkekurangan; pengemis)”, dalam ayat ini memaksudkan orang yang punya kebutuhan dan sadar akan hal itu.
những người ý thức về nhu cầu tâm linh của mình: Cụm từ trong tiếng Hy Lạp được dịch là “những người ý thức” có nghĩa đen là “những người nghèo (túng thiếu; cơ cực; ăn mày)”. Trong văn cảnh ở đây, cụm từ này được dùng để nói đến những người có nhu cầu và ý thức mãnh liệt về nhu cầu của mình.
Penderita kusta, pengemis buta, dan orang lain yang butuh bantuan mendapati bahwa Yesus siap dan rela menolong mereka.
Người phung, người mù nghèo khổ và người thiếu thốn đều thấy Chúa Giê-su sẵn lòng giúp đỡ họ.
Dalam perjalanan ke sebuah kota terdekat di Estonia, saya melihat seorang pria mengemis uang.
Trong một chuyến đi đến một thành phố gần ở Estonia, tôi thấy một người đàn ông đang xin tiền.
Banyak anak-anak di dunia tak dapat pergi ke sekolah karena mereka harus mengemis dan mencari makan.
Nhiều trẻ em trên thế giới không thể tới trường bởi các em phải đi ăn xin và kiếm ăn.
Semuanya ingin melihat orang yang sudah menyembuhkan kedua pengemis buta itu.
Ai cũng muốn nhìn thấy người đã chữa lành cho những người đàn ông bị .
Kau ingin aku mengemis untuk hidupku?
Cô muốn tôi cầu xin tha mạng à?
Alma 30:54–59 menceritakan bahwa Korihor diusir, pergi dari rumah ke rumah mengemis makanan, dan pada akhirnya diinjak-injak sampai mati.
An Ma 30:54–59 cho biết rằng Cô Ri Ho bị đuổi ra, đi xin ăn từng nhà một, và bị giẫm chết.
* Bagi mereka yang tidak dapat memberi kepada pengemis, atau bagi mereka yang hanya memiliki sedikit untuk diberikan, nasihat apa yang Raja Benyamin bagikan dalam Mosia 4:24–26?
* Đối với những người không thể bố thí cho những người hành khất, hoặc đối với những người bố thí rất ít thì Vua Bên Gia Min chia sẻ lời khuyên dạy nào trong Mô Si A 4:24–26?
2 Tiba-tiba, kedua pengemis itu mendengar suara ribut-ribut.
2 Bỗng họ nghe thấy tiếng ồn ào.
22 Belakangan, pengemis itu mati dan para malaikat membawanya ke sisi Abraham.
22 Về sau, người ăn mày chết và được thiên sứ mang đến đặt bên cạnh Áp-ra-ham.
8 Lalu para tetangga dan orang-orang yang biasa melihat dia mengemis mulai berkata, ”Bukankah dia orang yang biasa duduk mengemis itu?”
8 Xóm giềng và những người trước đây thường thấy anh ta ăn xin bèn hỏi nhau: “Đó là người thường ngồi ăn xin phải không?”.
Meskipun rasul Petrus dan Yohanes-lah yang ’membangunkan [pengemis itu]’ sehingga ”tapak kakinya . . . menjadi kuat”, mereka tidak membanggakan diri karenanya.
Mặc dù hai sứ đồ Phi-e-rơ và Giăng là những người đã “đỡ [người] dậy” để “bàn chân... người trở nên cứng vững”, nhưng họ không tự nhận mình đã chữa được bệnh.
Saya datang ke sini untuk mengemis Tuhan Caldlow membiarkan saya menghancurkan mesin.
Tôi đến đây để xin ngài Caldlow để tôi huỷ cái máy đó.
Namun, kau malah pergi berjalan ke Slaver's Bay seperti Ratu pengemis.
Giờ ngươi sẽ phải đào tẩu khỏi Meeren bằng chân giống như một con hoàng ăn mày.
Bagaimana bisa pengemis bau masuk ke sini?
Tại sao lại có tên ăn mày vào đây?
Setelah malam ini, jika mereka membicarakanmu mereka hanya membicarakan bagaimana kau mengemis untuk mati.
nếu chúng nói về mày chúng nó sẽ chỉ nói về mày đã cầu xin được chết như thế nào.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pengemis trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.