pemandangan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pemandangan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pemandangan trong Tiếng Indonesia.

Từ pemandangan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là ý kiến, phong cảnh, cảnh, 意見, quan điểm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pemandangan

ý kiến

(opinion)

phong cảnh

(sight)

cảnh

(scene)

意見

(opinion)

quan điểm

(perspective)

Xem thêm ví dụ

Ia bisa saja memandang hadiah itu dengan sebelah mata.
Bà có thể xem vật đó không đáng giá và bỏ sang một bên.
Kita membaca, ”Demikianlah hendaknya kamu memandangnya: bahwa kamu telah mati bagi dosa, tetapi kamu hidup bagi Allah dalam Kristus Yesus.”—Roma 6:11.
Chúng ta đọc: “Anh em cũng hãy coi mình như chết về tội-lỗi và như sống cho Đức Chúa Trời trong Đức Chúa Giê-su Christ” (Rô-ma 6:11).
(Keluaran 15:11) Dengan nada serupa, nabi Habakuk menulis, ”Matamu terlalu murni untuk melihat apa yang buruk; dan memandang kesusahan engkau tidak dapat.”
(Xuất Ê-díp-tô Ký 15:11) Tiên tri Ha-ba-cúc cũng viết tương tự: “Mắt Chúa thánh-sạch chẳng nhìn sự dữ, chẳng có thể nhìn được sự trái-ngược”.
Mereka yang loyal kepada Gereja Skotlandia memandangnya sebagai ”semacam hujah” bahwa pria-pria tak berpendidikan yang ”hanya memproduksi alat tenun, jarum jahit, atau bajak” berlagak mengerti Alkitab dan mengabarkan beritanya.
Riêng những người trung thành với Giáo hội Scotland thì cho rằng điều này “gần như xúc phạm đến Đức Chúa Trời” vì những người ít học “sinh trưởng trong những gia đình thợ dệt, thợ may, hoặc cày bừa” lại làm ra vẻ mình hiểu Kinh-thánh và giảng dạy thông điệp của Kinh-thánh.
Kita perlu memandang ”pengetahuan tentang Allah” sebagai ”perak” dan ”harta terpendam”.
Chúng ta cần xem “tri-thức của Đức Chúa Trời” như “bạc” và “bửu-vật ẩn-bí”.
Bagaimana Daud memandang hukum dan prinsip Yehuwa, dan apa alasannya?
Như trường hợp của Đa-vít, kết quả là gì khi làm theo tiêu chuẩn công chính của Đức Giê-hô-va, và tại sao?
4 Kenyataan bahwa Allah adalah kudus tidak berarti bahwa Ia sombong, angkuh, atau memandang hina orang lain.
4 Đức Chúa Trời là thánh không có nghĩa Ngài tự đắc, kiêu căng, hoặc khinh thường người khác.
Byrnes percaya bahwa adegan tersebut sengaja diciptakan untuk menampilkan emosional dalam film, dan Roger Ebert, dari Chicago Sun-Times memandang hal itu sebagai adegan fantasi yang bagus yang disisipkan di antara adegan biasa.
Byrnes tin rằng cảnh này mang ý nghĩa làm tăng cảm xúc của bộ phim, và Roger Ebert của tờ Chicago Sun-Times coi đây là một "cảnh đẹp huyền ảo" mà qua đó các máy ảnh được "cho phép tự do một cách bất ngờ" từ những cảnh quay tiêu chuẩn thông thường.
Begitulah cara Yehuwa memandang kalian kaum muda yang dengan setia memuji Dia pada masa-masa yang kritis ini.
Đó là cách Đức Giê-hô-va xem những người trẻ đang trung thành ngợi khen Ngài trong thời kỳ khó khăn này.
Ia hendaknya tidak memandang remeh masalah seperti itu.
Người đó không nên xem nhẹ những vấn đề như thế.
Bagaimana semestinya kita memandang pelaku kesalahan yang telah bertobat dan diterima kembali ke dalam sidang?
Chúng ta nên có quan điểm nào về người phạm tội đã ăn năn và được nhận lại vào hội thánh?
Memandang melampaui apa yang dapat kita lihat mensyaratkan fokus yang penuh kesadaran pada Juruselamat.
Việc nhìn xa hơn điều chúng ta có thể thấy đòi hỏi sự tập trung đầy ý thức vào Đấng Cứu Rỗi.
Dan sewaktu mereka memandang untuk melihat mereka mengarahkan mata mereka ke arah langit, dan ... mereka melihat para malaikat turun dari surga seakan-akan di tengah api; dan mereka turun dan mengelilingi anak-anak kecil itu, ... dan para malaikat melayani mereka” (3 Nefi 17:12, 21, 24).
“Và khi đưa mắt nhìn lên trên trời, họ thấy các tầng trời mở ra, và họ trông thấy các thiên sứ từ trời hạ xuống như đang ở giữa một đám lửa. Rồi các vị này giáng xuống bao quanh các trẻ nhỏ, ... và các thiên sứ này phục sự chúng” (3 Nê Phi 17:12, 21, 24).
Contoh ini memperlihatkan bahwa pengaruh-pengaruh halus dari cara seseorang dibesarkan dapat menyebabkan suami dan istri memandang segala sesuatu dengan cara yang jauh berbeda.
Thí dụ này cho thấy ảnh hưởng ngấm ngầm từ sự dạy dỗ có thể khiến cả chồng lẫn vợ nhìn sự vật với quan điểm rất khác nhau.
Karena dia hamil, dia mungkin merasa lebih hebat daripada Sara. Maka dia mulai memandang rendah Sara.
Có lẽ điều này khiến Ha-ga nghĩ mình quan trọng hơn Sa-ra nên bắt đầu khinh bỉ bà chủ mình.
Di sana, mereka dapat terlihat sedang mencari makan di antara tingginya pohon-pohon akasia yang berduri atau hanya memandang ke kejauhan dengan gayanya yang khas.
Ở đó người ta có thể thấy chúng gặm lá ở đỉnh những cây keo nhiều gai hoặc thấy chúng chỉ đứng nhìn đăm đăm vào khoảng không theo kiểu đặc thù của hươu cao cổ.
Tantangan apa saja yang dihadapi seorang ibu tanpa suami, dan bagaimana kita memandang orang-orang seperti dia?
Một người mẹ đơn chiếc phải đương đầu với những thách thức nào, và chúng ta nghĩ gì về những người như chị?
▫ Dengan cara-cara apa Yehuwa dapat membantu kita memandang pencobaan dengan sepatutnya dan bertekun menghadapinya?
▫ Đức Giê-hô-va có thể giúp chúng ta thế nào để có quan điểm tốt về các thử thách mà chúng ta phải chịu đựng?
Jika kita memandang pada dunia dan mengikuti formula untuk kebahagiaan,27 kita tidak akan pernah mengetahui sukacita.
Nếu chúng ta trông cậy vào thế gian và tuân theo điều thế gian bảo mình làm để đạt được hạnh phúc,27 thì chúng ta sẽ không bao giờ biết được niềm vui.
Demikian pula, menjelang pembinasaan Sodom dan Gomora, para menantunya memandang Lot ”seperti orang yang sedang bergurau”.—Kejadian 19:14.
Cũng thế, trước khi thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ bị hủy diệt, các con rể của Lót đã nghĩ ông “nói chơi”.—Sáng-thế Ký 19:14.
Bagaimana Yehuwa memandang Ayub?
Đức Giê-hô-va nghĩvề Gióp?
6:8) Teruslah lakukan kehendak-Nya, dan Saudara akan menikmati kasih, sukacita, dan rasa aman yang diperoleh karena memandang Yehuwa sebagai Bapak Saudara.
Bạn có thể có đặc ân tuyệt vời là “bước đi” với Đức Chúa Trời mãi mãi (Mi 6:8). Vậy, hãy tiếp tục làm theo ý muốn của Ngài.
Seiring debut mereka pada tahun 2007, Girls' Generation telah menjadi figur penting dalam budaya dan industri musik Korea Selatan, dengan kritikus musik memandang grup ini sebagai sosok representatif dari budaya Korea Selatan.
Từ sau sự ra mắt vào năm 2007, Girls' Generation đã trở thành một nhân tố quan trọng trong cả văn hóa và âm nhạc của Hàn Quốc, với việc các nhà phê bình âm nhạc coi nhóm như là gương mặt đại diện của nền văn hóa Hàn Quốc.
Para penasihat yang bijaksana sering kali ’membubuhi garam’ pada kata-kata mereka dengan perumpamaan-perumpamaan, karena hal ini dapat menandaskan seriusnya suatu masalah atau dapat membantu penerima nasihat itu untuk berpikir dan memandang problem itu dari sudut pandangan yang lain.
Những người khuyên bảo khôn ngoan thường “nêm thêm muối” vào lời nói của họ bằng cách dùng ví dụ, bởi lời ví dụ nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề hoặc có thể giúp người nghe lý luận và nhìn vấn đề dưới một khía cạnh mới.
Ketika Yakub menulis bahwa dia ingin membujuk orang untuk “percaya kepada Kristus, dan memandang kematian-Nya,” dia mungkin bermaksud bahwa dia ingin mereka memeriksa Pendamaian Yesus Kristus dengan cermat, menyadari kepentingannya, dan memperoleh kesaksian pribadi mengenainya.
Khi Gia Cốp viết rằng ông muốn thuyết phục dân chúng ′′phải tin Đấng Ky Tô, suy ngẫm về cái chết của Ngài,′′ thì ông có thể đã có ý nói rằng ông muốn họ chăm chú xem xét Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, nhận biết tầm quan trọng của Sự Chuộc Tội, và đạt được một chứng ngôn riêng về Sự Chuộc Tội.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pemandangan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.