nista trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ nista trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nista trong Tiếng Indonesia.
Từ nista trong Tiếng Indonesia có nghĩa là sự xấu hộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ nista
sự xấu hộ
|
Xem thêm ví dụ
Bahwa kami hanya orang Cilicia nista yg tak sepadan dgn sang dewa gelanggang. Chẳng thể sánh với vị thần của đấu trường. |
Tetapi, sejarah menunjukkan bahwa penyembahan terhadap cinta seksual seperti itu menimbulkan kenistaan, kebejatan, dan kehancuran semata. Thế nhưng, lịch sử cho thấy sự thờ phượng tình dục ấy chỉ gây mất nhân phẩm, trụy lạc và buông thả. |
5 Dan orang-orang akan ditindas, setiap orang oleh yang lain, dan setiap orang oleh sesamanya; anak akan berperilaku diri dengan sombong terhadap sesepuh, dan yang nista terhadap yang terhormat. 5 Dân chúng sẽ bị đè ép, người này bị kẻ kia, người lân cận này bị người lân cận nọ; con nít sẽ lấn lướt người già, và kẻ hèn hạ lấn lướt người danh giá. |
”Sesungguhnya”, seru saksi tunggal ini, ”Tuhan [”Yehuwa”, NW] datang dengan beribu-ribu orang kudusNya, hendak menghakimi semua orang dan menjatuhkan hukuman atas orang-orang fasik karena semua perbuatan fasik, yang mereka lakukan dan karena semua kata-kata nista, yang diucapkan orang-orang berdosa yang fasik itu terhadap Tuhan [”Yehuwa”, NW].” Người nhân chứng đơn độc này tuyên bố: “Nầy, Chúa ngự đến với muôn-vàn thánh, đặng phán-xét mọi người, đặng trách hết thảy những người không tin-kính về mọi việc không tin-kính họ đã phạm, cùng mọi lời sỉ-hổ mà những kẻ có tội không tin-kính đó đã nói nghịch cùng Ngài” (Giu-đe 14, 15). |
7 Sekelompok orang yang amat nista, para pemimpin agama dari Yehuda disorot sewaktu diberi perintah, ”Bangunlah, hai pemabuk, dan menangislah! Merataplah, hai semua peminum anggur karena anggur baru [”anggur manis”, NW], sebab sudah dirampas dari mulutmu anggur itu!” 7 Lời phán sau đây đặc biệt nhắm vào một đám đông đáng khinh là những kẻ lãnh đạo tôn giáo ở Giu-đa: “Hỡi kẻ say-sưa, hãy thức dậy và khóc-lóc! |
15 Dan terjadilah bahwa mereka menangkapnya; dan namanya adalah aNehor; dan mereka membawanya ke puncak Bukit Manti, dan di sana dia disuruh, atau lebih tepat mengakui, antara langit dan bumi, bahwa apa yang telah dia ajarkan kepada orang-orang bertentangan dengan firman Allah; dan di sana dia menderita bkematian yang nista. 15 Và chuyện rằng, họ dẫn hắn đi; tên hắn là aNê Hô. Họ đem hắn lên đỉnh đồi Man Ti, và tại đó hắn bị truyền lệnh, hay nói đúng ra đã nhìn nhận với trời đất rằng, những điều hắn đã thuyết giảng dân chúng là trái ngược với lời của Thượng Đế; và tại đó hắn đã chịu bcái chết ô nhục. |
(Kejadian 1: 26- 29; 2: 16, 17) Namun, di bawah tekanan daya tarik untuk mementingkan diri yang dibangkitkan Setan, mereka berdua menjadi tidak taat dan membalas kebaikan hati Yehuwa dengan perbuatan yang nista. —Kejadian 3:1-5; Penyingkapan (Wahyu) 12:9. Tuy nhiên, khi bị Sa-tan gợi lên tính ham tư lợi của họ, cả hai người đã cãi lời Đức Chúa Trời và khinh miệt lòng rộng lượng của ngài (Sáng-thế Ký 3:1-5; Khải-huyền 12:9). |
Maka Nehor pun dihukum mati, dan menderita “kematian yang nista” (Alma 1:15). Vậy nên Nê Hô đã bị kết án tử hình, và phải chịu “cái chết ô nhục” (An Ma 1:15). |
Kami telah melihat putri-putri kami yang cantik warga Amerika dinista dan diperundung dalam cara yang paling tidak manusiawi, dan akhirnya, kami telah melihat lima belas ribu jiwa, pria, wanita, dan anak-anak, diusir oleh orang-orang yang bersenjata, selama musim dingin yang ganas, dari rumah-rumah mereka yang kudus dan tempat perapian mereka, ke sebuah negeri asing, tanpa uang dan tanpa perlindungan. Chúng tôi đã thấy những người con gái xinh đẹp của các công dân Hoa Kỳ bị sỉ nhục và hành hạ theo cách dã man nhất, và cuối cùng, chúng tôi đã thấy mười lăm ngàn người đàn ông, đàn bà và trẻ con bị những người trang bị súng ống đuổi ra khỏi nhà cửa thiêng liêng và lò sưởi của họ trong hoàn cảnh mùa đông khắc nghiệt đến một vùng đất xa lạ, nghèo xơ xác và không được bảo vệ. |
Anda mungkin perlu menjelaskan bahwa nista berarti hina, memalukan, atau tidak terhormat. Các anh chị em có thể cần phải giải thích rằng ô nhục có nghĩa là nhục nhã, ô danh, hoặc đáng hổ thẹn. |
Bukankah sungguh nista untuk sekadar menjadi pemuas nafsu amoral diri sendiri atau orang lain? Chẳng phải là thật hổ thẹn khi biến mình thành phương tiện để tự thỏa mãn đam mê vô luân hay thỏa mãn dục vọng của kẻ khác? |
Perlakuan demikian menimbulkan nistaan dan ejekan, merenggut kehormatan seseorang. Cách đối xử như thế làm mất nhân phẩm của người đó vì bị thiên hạ chế giễu và khinh rẻ. |
(1 Raja 11:4) Namun, dia melakukan suatu perbuatan dosa yang teramat nista, dan dia mungkin menyinggung hal ini dalam Mazmur 32. (1 Vua 11:4) Nhưng ông phạm một tội đặc biệt đáng bị khiển trách, và có lẽ ông ám chỉ đến điều này nơi Thi-thiên bài số 32. |
Kepada mereka dia mengatakan, “Janganlah takut jika diaibkan oleh manusia, dan janganlah terkejut jika dinista oleh mereka” (Yesaya 51:7; lihat juga 2 Nefi 8:7). Ngài phán với họ: “Chớ e người ta chê bai, đừng sợ họ nhiếc móc” (Ê Sai 51:7; xin xem thêm 2 Nê Phi 8:7). |
(1 Petrus 4:4) Rasul Paulus, setelah menggambarkan praktek-praktek yang menjijikkan dari orang-orang yang nista di antara bangsa-bangsa, mengatakan, ”Demikianlah beberapa dari kamu dahulu.” Sau khi nêu ra những thực hành ghê tởm của những dân ngoại vô đạo đức, sứ đồ Phao-lô nói: “Trước kia anh em ít nữa cũng có một đôi người như thế”. |
Ia mengatakan, ”Aku telah mendengar pencelaan dari pihak Moab dan kata-kata nista dari pihak bani Amon, bagaimana mereka mencela umat-Ku dan membesarkan dirinya terhadap daerah umat-Ku itu. Ngài tuyên bố: “Ta đã nghe lời Mô-áp chế-báng, lời con-cái Am-môn sỉ-nhục, chúng nó xỉ-vả dân ta, khoe mình nghịch cùng bờ-cõi nó. |
(Roma 16:20) Oleh karena itu, kutukan yang Allah tujukan terhadap ular yang kelihatan dengan tepat menggambarkan kenistaan dan kebinasaan total dari ”ular yang semula” yang tidak kelihatan, Setan si Iblis. (Rô-ma 16:20) Vì vậy, việc Đức Chúa Trời rủa sả con rắn hữu hình là hình ảnh thích hợp cho sự hạ nhục và sự hủy diệt của con rắn vô hình đời xưa, Sa-tan Ma-quỉ. |
Sepantasnyalah Yesus mengutuki orang-orang yang nista itu. Chúa Giê-su có lý do chính đáng để lên án những người đáng khiển trách đó. |
Mereka siap untuk mengatakan dan menulis kepalsuan yang menjijikkan dan untuk merendahkan diri guna melakukan kenistaan.” Họ sẵn sàng nói và viết những lời nói dối đê tiện và còn đi đến chỗ phạm những điều bần tiện”. |
(Yesaya 37:1, 2) Dengan mengenakan kain goni, para utusan raja itu menghampiri Yesaya dan berkata, ”Hari ini adalah hari kesesakan dan hardikan dan penghinaan yang nista . . . (Ê-sai 37:1, 2) Các sứ giả của vua đều quấn bao gai đi đến gặp Ê-sai, họ thưa: “Ngày nay là ngày hoạn-nạn, quở-phạt, và hổ-nhuốc... |
Kau boleh kembali ke tempat asalmu yang nista itu. Vậy thì hãy bò trở về cái nhà cầu là nguồn gốc của ông. |
Untuk mempertahankan integritasnya kepada Yehuwa, Yesus mengalami eksekusi yang paling nista. Để giữ vững lòng trung kiên với Đức Giê-hô-va, Chúa Giê-su sẵn sàng chịu cái chết nhục nhã nhất. |
9 Dan terjadilah bahwa mereka melakukan perjalanan berhari-hari di padang belantara, dan mereka banyak berpuasa dan banyak aberdoa agar Tuhan akan memberikan kepada mereka sebagian dari Roh-Nya untuk pergi bersama mereka, dan tinggal bersama mereka, agar mereka boleh menjadi balat dalam tangan Allah untuk membawa, jika mungkin, saudara-saudara mereka, orang-orang Laman, pada pengetahuan tentang kebenaran, pada pengetahuan tentang kenistaan ctradisi leluhur mereka, yang tidaklah benar. 9 Và chuyện rằng, họ đã hành trình nhiều ngày trong vùng hoang dã, và họ đã nhịn ăn và acầu nguyện rất nhiều để xin Chúa ban cho họ một phần Thánh Linh của Ngài đi theo họ và ở cùng họ, ngõ hầu họ có thể trở thành một bcông cụ trong tay Thượng Đế, để, nếu có thể được, dẫn dắt các đồng bào của họ là dân La Man đến sự hiểu biết lẽ thật và ý thức được sự xấu xa của cnhững truyền thống của tổ phụ họ, là những truyền thống sai lầm. |
Sebenarnya, diuji dari karakternya, ia tergolong di antara yang paling nista dari semua orang yang mendapat gelar [Agung], baik di zaman purba maupun di zaman modern.” Thật thế, nếu đem bản tính ông ra mà đo lường, có lẽ ông đứng hạng chót trong số những người được tước hiệu [Đại Đế] cả xưa lẫn nay”. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nista trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.