negara berkembang trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ negara berkembang trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ negara berkembang trong Tiếng Indonesia.

Từ negara berkembang trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Các nước đang phát triển, các nước đang phát triển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ negara berkembang

Các nước đang phát triển

(kembang)

các nước đang phát triển

Xem thêm ví dụ

Jika kondisi Eropa merosot tajam, kondisi ini akan berpengaruh pada negara berkembang.
Nếu tình hình suy giảm mạnh ở Châu Âu, nguy cơ cao là các nền kinh tế đang phát triển cũng bị ảnh hưởng.
Tapi ini bukan sekedar masalah kota-kota di negara berkembang.
Nhưng đây không chỉ là một vấn đề đối với các thành phố ở các nước đang phát triển.
Karena bagaimanapun, berbicara tentang negara berkembang seperti mempunyai dua bab di sejarah Amerika Serikat.
Vì tóm lại, nói về thế giới đang phát triển, nó giống như việc nói về 2 giai đoạn lịch sử của Hoa Kỳ.
Creative Commons sudah menciptakan lisensi buat negara berkembang.
Vì thế Creative Commons đã phát triển phương tiện cấp phép các quốc gia đang phát triển
Sifilis diyakini telah menginfeksi 12 juta orang pada 1999, dengan lebih dari 90% kasus terjadi di negara berkembang.
12 triệu người nhiễm giang mai vào năm 1999 với hơn 90% trường hợp ở các nước đang phát triển.
Yang kita lakukan adalah mendirikan Pusat untuk Penglihatan di Negara Berkembang di universitas ini.
Chúng tôi đã thành lập Trung Tâm Thị Lực cho Thế Giới Đang Phát Triển trong trường đại học.
Pada 1950 -- Itu adalah negara-negara maju, itu adalah negara-negara berkembang.
Đây là năm 1950 -- kia là những nước công nghiệp hóa, kia là những nước đang phát triển.
Terima kasih Tuhan masih ada cara yang legal untuk mengeksploitasi negara berkembang.
Tạ ơn Chúa là vẫn còn những con đường chân chính để khai thác các nước đang phát triển
Lalu negara berkembang menggunakan sabun dan air, vaksinasi,
Các quốc gia đang phát triển đã bắt đầu sử dụng xà phòng, nước, vắc- xin.
Namun, problem anak-anak tidak terbatas pada negara-negara berkembang saja.
Song, vấn đề của trẻ em không chỉ giới hạn các xứ đang phát triển.
Bagaimana bisa mereka masuk ke negara berkembang?
Làm thế quái nào mà họ thành 1 nước đang phát triển cho được?
Mereka tinggal dalam kota-kota yang besar di negara berkembang.
Họ sống trong các siêu đô thị mới xuất hiện ở các nước đang phát triển.
Dan di negara-negara berkembang, mendidik anak tidak kurang menantang.
Tại những xứ đang mở mang, nuôi cho con lớn lên cũng khó khăn chẳng kém.
Diperkirakan lebih dari 90 persen di antaranya tinggal di negara-negara berkembang.
Người ta nói rằng hơn 90 phần trăm sống ở những nước đang phát triển.
Jadi Anda tidak akan menemukan inkubator di daerah pedesaan di negara berkembang.
Vì vậy, người dân vùng nông thôn ở các nước đang phát triển không thể chi trả.
Dan di negara berkembang secara keseluruhan, angka tersebut mencapai 40 sampai 50 persen.
Và nhìn tổng thể trong thế giới phát triển hiện nay, con số đó đã đạt từ 40 đến 50%.
Di negara-negara berkembang, banyak orang terpaksa hidup di jalan atau di daerah kumuh.
Trong những xứ đang phát triển, nhiều người buộc phải sống lây lất trên hè phố hay trong những khu nhà ổ chuột.
Mayoritas dari mereka, pertama, berasal dari negara berkembang.
Đa số đó đến từ những nước đang phát triển.
Di negara-negara berkembang, seperempat dari penduduknya tidak dapat memperoleh air bersih.
Trong những xứ đang phát triển, một phần tư dân số không có nước sạch để dùng.
Dan ini menunjukkan bahwa konsep tentang negara berkembang sangat meragukan.
Điều này cho thấy khái niệm các nước đang phát triển đang cực kì nghi ngại.
“Sejauh ini ketahanan perekonomian negara-negara berkembang terbukti lebih kuat.
“Các nước đang phát triển cho đến nay vẫn rất kiên cường.
”Sepertiga hingga hampir setengah jumlah wanita yang disurvei [di negara-negara berkembang] melaporkan pernah dipukul pasangannya.”
“Trong một cuộc thăm dò, từ một phần ba đến phân nửa số phụ nữ [trong các quốc gia đang phát triển] nói rằng họ bị chồng đánh”.
Saat saya 12 tahun, di tahun pertama SMA, saya mulai menggalang dana untuk masyarakat di negara berkembang.
Vào năm 12 tuổi và đang ở năm nhất trung học, Tôi bắt đầu quyên góp tiền cho các đất nước đang phát triển.
Saya merasakan semangat yang luar biasa tentang masalah ini karena apa yang saya saksikan di negara-negara berkembang.
Tôi thực sự cảm thấy rất đam mê về vấn đề này vì những điều tôi thấy được ở thế giới đang phát triển này.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ negara berkembang trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.