나태 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 나태 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 나태 trong Tiếng Hàn.

Từ 나태 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là sự lười nhác, sự lười biếng, sự biếng nhác, lười, biếng nhác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 나태

sự lười nhác

(laziness)

sự lười biếng

(laziness)

sự biếng nhác

(laziness)

lười

(sloth)

biếng nhác

(laziness)

Xem thêm ví dụ

그렇기 때문에 바울도 히브리 사람들에게 그러한 점들에 있어서 “게으르게”, 즉 나태하게 될 위험성에 대하여 경고하였던 것 같습니다.—히브리 6:12.
Có lẽ vì lý do này mà Phao-lô cảnh cáo người Hê-bơ-rơ về mối nguy hiểm của việc “trễ-nãi” hay biếng nhác trong những vấn đề như thế (Hê-bơ-rơ 6:12).
(잠언 12:27) 나태한 사람—“게으른 사람”—은 자신의 사냥감을 “뒤쫓지” 않거나 잡은 사냥감을 “굽지” 않습니다.
(Châm-ngôn 12:27) Người lười biếng không “chiên-nướng” con vật mình đã săn được.
어떤 사람들은 보험에 들 필요가 없다고 하죠, 그 이유는 보험이 나태하게 만들 수 있기 때문인데, 심장 수술이 생명을 구해줄 것을 알기 때문에 계속 먹게 된다는 거와 같은 얘기죠.
Một vài người nói rằng bạn không nên có một chính sách bảo hiểm nào khi làm việc bởi vì điều đó sẽ khiến bạn trở nên lười biếng, bạn sẽ tiếp tục ăn nhiều như trước bởi vì bạn biết một ca phẫu thuật tim sẽ cứu được bạn.
나태한 고용원에게 행동을 개선하도록 경고하는 것은 어떤가?
Hay là cảnh cáo nhân viên không đàng hoàng để xem người đó có sửa đổi tính nết của mình không?
이들은 사회에서 가장 나태한 사람을 돕는 동기 뿐만 아니라 수감자와 다른 사람들이 정의에 접근 할 수 있도록 돕는 동기를 부여받는 창업자입니다.
Có những người đang tạo ra thay đổi với chút động lực không chỉ để hỗ trợ những kẻ biếng nhát nhất xã hội, mà còn để giúp những phạm nhân và người khác chạm đến công lý.
일부 사람들이 그들의 종교 지도자들이 너무 나태하고 너무 방임적이라고 생각하고 있는 것이 분명하다.
Hiển nhiên một số người có cảm tưởng là các cố vấn tôn giáo của họ đã trở nên quá yếu mềm, quá dễ dãi.
나태한 손으로 일하는 사람은 재산이 없게 되어도, 부지런한 사람의 손은 그 사람을 부유하게 해 준다.
Kẻ làm việc tay biếng-nhác trở nên nghèo-hèn; còn tay kẻ siêng-năng làm cho được giàu-có.
11 오늘날, “다른 양”의 얼마의 사람들은 나태해졌으며 믿음의 부족으로 인하여 여호와 섬기는 일을 중단하였읍니다.
11 Ngày nay, một số người trong số “chiên khác” đã trở nên tự-mãn và, vì sự thiếu đức tin, đã ngưng phụng sự Đức Giê-hô-va.
여호와를 진지하게 찾고 있다면 우리는 무관심하거나 몸을 사리거나 나태한 방식으로 행동하지 않을 것입니다.
Nếu tha thiết tìm kiếm Đức Giê-hô-va, chúng ta không có thái độ thờ ơ, thích an nhàn, hoặc lười biếng.
봉사의 직무에서 나태해지는 듯한 느낌이 든다면, 우리의 연구 습관을 고치고 여호와의 영을 구하는 기도를 더 열렬히 더 자주 할 필요가 있을 것입니다.
Nếu nhận ra khuynh hướng thờ ơ trong thánh chức, có lẽ chúng ta cần xem lại thói quen học hỏi, cầu nguyện tha thiết và thường xuyên hơn để xin Đức Giê-hô-va ban thánh linh.
(로마 12:11) ‘게을리 하다’로 번역된 그리스어 단어에는 “태만하다, 나태하다”라는 사상이 들어 있습니다.
(Rô-ma 12:11) Từ Hy Lạp được dịch là “la cà” hàm ý “lờ đờ, uể oải”.
나태해졌던 사람은 누구든지 지금 어떻게 해야 하며, 예수의 무슨 말씀에 그 점이 나타나 있읍니까?
Những ai đã trở nên tự-mãn nên làm gì bây giờ, theo lời chỉ dẫn của Giê-su?
가령 우리가 불경건한 길로 끌려 들어가고 있거나 집회 참석 혹은 봉사의 직무에서 나태해지고 있다면 어떻게 해야 하겠습니까?
Giả thử chúng ta đang bị lôi kéo làm điều trái với ý Đức Chúa Trời hoặc trở nên là trong việc đi nhóm họp và rao giảng.
36 이제 이 ᄀ이반자들은, 니파이인들의 동일한 가르침과 동일한 견문을 가졌고, 참으로 동일한 주에 대한 ᄂ지식으로 가르침을 받았거늘, 그럼에도 불구하고 이상하게도 그들이 갈라져 나간 후 오래지 아니하여, 레이맨인들보다 더 완악하고 ᄃ회개할 줄 모르며, 더 거칠고, 간악하며 흉포하게 되어—레이맨인들의 전통을 답습하고, 나태와, 온갖 음란에 빠지며, 참으로 주 그들의 하나님을 완전히 잊었느니라.
36 Giờ đây anhững dân ly khai này, mặc dù họ đã nhận được những sự dạy dỗ và kiến thức giống như dân Nê Phi, phải, họ đã được giáo dục cùng một bsự hiểu biết về Chúa, tuy nhiên, có một điều lạ lùng cần phải nói là, không bao lâu sau ngày họ ly khai, họ đã trở nên chai đá, ckhông còn biết hối hận là gì, và còn man rợ, độc ác, và tàn bạo hơn cả dân La Man—họ hấp thụ các truyền thống của dân La Man; họ sa ngã vào sự lười biếng và tất cả mọi hình thức dâm dật khác; phải, họ đã hoàn toàn quên hẳn Chúa, Thượng Đế của họ.
(누가 21:34-36) 과식과 과음이 나태한 정신 상태를 초래할 수 있는 것처럼, “생활의 염려”에 짓눌리게 되면 우리는 사물을 전체적으로 보는 정신 시각을 잃게 되어, 비극적인 결과를 당할 수 있습니다.
Cũng như sự ăn uống quá độ và sự say sưa có thể làm trí óc chúng ta không được tỉnh táo, việc chúng ta bị mệt mỏi vì những sự “lo-lắng đời nầy” có thể làm chúng ta nhìn thực tế một cách lệch lạc đưa đến những hậu quả tai hại.
육체적으로 게으르거나 나태하지는 않을지 모르지만 정신적 노력을 게을리 하면 잠언 24:33, 34에 묘사된 사람과 동일한 결과를 당할 수 있읍니다. “네가 좀더 자자, 좀더 졸자, 손을 모으고 좀더 눕자 하니 네 빈궁이 강도 같이 오며 네 곤핍이 군사 같이 이르리라.”
Có lẽ họ không lười biếng hoặc quá nhàn rỗi, nhưng kết quả có thể giống như lời mô tả trong Châm-ngôn 24:33, 34: “Ngủ một chút, chợp mắt một chút, khoanh tay để đi nằm một chút,... Thì sự nghèo của con sẽ đến như một kẻ đi rạo, và sự thiếu-thốn của con sẽ áp tới như một kẻ cầm binh-khí”.
11 우리가 가능한 한 적게 일을 하면서도 어떻게든 일이 잘 되기를 바라는 나태한 태도를 가지고서 구원을 얻을 수 있음을 암시하는 말을 여기에서 전혀 찾아볼 수 없읍니다.
11 Không có điều gì ở đây chỉ cho thấy chúng ta có thể đạt được sự cứu rỗi bằng cách có một thái độ lè phè, làm càng ít càng tốt mà vẫn hy vọng qua cách này hay cách khác là mọi sự sẽ thành tựu.
나태한 자*는 굶주린다.
Kẻ nhác việc sẽ phải chịu đói.
지금은 느슨해지거나 나태하거나 잘못된 생각으로 되돌아갈 때가 아닙니다.
Bây giờ không phải là lúc để nghỉ ngơi, la cà hoặc quay trở lại những ý tưởng sai lầm.
12 ‘아브라함’ 언약 나무 안에 있는 열매를 맺는 가지들의 연합된 무리로서 그리스도의 기름부음받은 형제들 중 지상에 남아 있는 자들인 “충성되고 지혜있는 종”은 “다른 양”의 일부 사람들이 나태 상태로부터 깨어나 다시 열매를 맺는 그리스도인이 되게 할 필요성이 절박함을 매우 잘 알고 있읍니다.
12 Là một nhóm đoàn-kết của các cành sanh nhiều bông trái ở trong cây giao-ước Áp-ra-ham, lớp người “đầy-tớ trung-tín và khôn-ngoan”, những người anh em của đấng Christ được xức dầu còn sót lại trên đất hiểu rõ là một số trong các “chiên khác” rất cần được thức tỉnh khỏi sự tự-mãn và trở lại thành những người tín-đồ đấng Christ có sanh trái (Ma-thi-ơ 24:45-47).
모로나이는 “책망[을]”(앨마서 60:2) 하려고 페이호랜에게 편지를 써 보내 그의 사려 없음과 나태와 태만을 호되게 질책했습니다.
“... Mô Rô Ni ... viết thư cho Pha Hô Ran ′để lên án′ (An Ma 60:2) và nghiêm khắc buộc tội ông đã thờ ơ, chậm trễ và sao lãng.
어떤 사람들은 보험에 들 필요가 없다고 하죠, 그 이유는 보험이 나태하게 만들 수 있기 때문인데,
Hãy hi vọng rằng các bạn sẽ không cần phải làm vậy.
나태한 태도는 생활의 여러 부면에서 비참한 결과를 초래할 수 있습니다.
Thái độ biếng nhác có thể đưa đến hậu quả tai hại trong nhiều phương diện của đời sống.
(잠언 25:27) 그와 마찬가지로, 오락을 과도하게 즐기면 영적 양식에 대한 식욕이 줄고 정신적으로 나태해지게 될 것입니다.
(Châm-ngôn 25:27) Tương tự, giải trí quá mức sẽ làm giảm sự hứng thú đối với thức ăn thiêng liêng bổ dưỡng và khiến tinh thần uể oải.
전통적으로, 칠죄종은 교만, 탐심, 색욕, 시기, 탐식, 분노, 나태이다.
Theo lời truyền khẩu, bảy tội ác ôn gồm: kiêu căng, tham lam, thèm khát, ghen tị, háu ăn, giận dữ và lười biếng.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 나태 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.