남편 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 남편 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 남편 trong Tiếng Hàn.
Từ 남편 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là chồng, ông xã, Chồng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 남편
chồngnoun 남편은 절친한 친구 두 명과 다시 에머에게 신권 축복을 주었다. Một lần nữa, chồng tôi và hai người bạn thân ban phước lành cho Emma. |
ông xãnoun 남편이 변화하도록 도와주신 여호와께 뭐라고 감사해야 할지 모르겠습니다. Tôi không biết nói sao để cám ơn Đức Giê-hô-va đã giúp ông xã tôi thay đổi. |
Chồngnoun 남편은 절친한 친구 두 명과 다시 에머에게 신권 축복을 주었다. Một lần nữa, chồng tôi và hai người bạn thân ban phước lành cho Emma. |
Xem thêm ví dụ
믿음을 가진 남편이 순조로운 때나 어려운 때나 아내를 계속 사랑하는 것은 회중을 사랑하고 돌보신 그리스도의 본을 밀접히 따르고 있음을 나타내는 것입니다. Những người chồng tin kính tiếp tục yêu vợ mình, dù trong lúc thuận lợi hay khó khăn, cho thấy họ theo sát gương của Chúa Giê-su, đấng yêu thương và chăm sóc hội thánh. |
1944년 1월 초에 남편은 갑자기 네덜란드 뷔흐트에 있는 한 강제 수용소로 이송되었습니다. Đầu tháng 1 năm 1944, anh bất ngờ bị chuyển đến trại tập trung ở Vught, Hà Lan. |
처음에는 주도에서 순회 활동을 하도록 임명되었지만, 이 행복한 봉사를 오랫동안 하지는 못하였습니다. 남편이 다시 몹시 아프게 되었기 때문입니다. Lúc đầu chúng tôi được giao công việc giám thị vòng quanh ở thủ đô, nhưng niềm vui này kéo dài không bao lâu vì anh Floriano lại trở bệnh nặng. |
그러다가 우연찮게 보아스라는 사람의 밭에 가게 되는데, 그 사람은 부유한 지주이며 나오미의 죽은 남편 엘리멜렉의 친척입니다. Tình cờ, cô vào đúng ngay ruộng của Bô-ô, một địa chủ giàu có và là bà con của Ê-li-mê-léc, chồng quá cố của Na-ô-mi. |
최근에 남편 프레드는 처음으로 간증 모임에서 교회 회원이 되기로 했다고 발표하면서 저는 물론 그 자리에 있던 모든 사람을 놀라게 했습니다. Mới đây, chồng tôi là Fred đã lần đầu tiên đứng trong một buổi họp chứng ngôn và làm cho tôi ngạc nhiên cùng mọi người ở đó sửng sốt khi anh loan báo rằng anh ấy đã quyết định để trở thành một tín hữu của Giáo Hội. |
그렇다. 남편들이여, 감정 이입을 나타내라. Vậy, hỡi người chồng, hãy biểu lộ lòng thấu cảm. |
그러나 하나님께서는 가정 문제에 대해 남편에게 주로 책임을 부여하십니다.—골로새 3:18, 19. Tuy nhiên, dưới mắt Đức Chúa Trời, người chồng là người chịu trách nhiệm chính yếu trong gia đình (Cô-lô-se 3:18, 19). |
남편의 “돕는 배필”이라는 성서에 근거한 역할을 다함으로써 아내는 남편이 자기를 사랑하기가 더 쉽게 만듭니다.—창세 2:18. Nếu nàng chu toàn nghĩa vụ do Kinh-thánh giao phó cho nàng là “người giúp-đỡ và bổ-túc” cho chồng nàng, nàng sẽ khiến cho chồng nàng dễ dàng yêu thương nàng hơn (Sáng-thế Ký 2:18). |
그 후 그 딸은 남편이 죽은 뒤 아버지에게 자기가 벧엘을 떠나서 아버지를 돌보아 드리기를 원하는지 물었습니다. Sau đó, khi chồng đã chết, chị hỏi cha có muốn chị rời Bê-tên để chăm sóc cha không. |
남편과 사별했지만 나는 혼자가 아닙니다. Dẫu đã mất chồng, nhưng tôi không đơn độc. |
마리와 그의 남편 세라핀이 마침내 마리아의 부모를 만났을 때, 그들은 이미 「우리는 지상 낙원에서 영원히 살 수 있다」* 책과 성서를 가지고 있었고 연구를 시작하기를 열망하고 있었습니다. Rốt cuộc khi chị Mary và chồng là Serafín, gặp cha mẹ cô María, ông bà đã có cuốn Bạn có thể Sống đời đời trong Địa-đàng trên Đất* và cuốn Kinh-thánh rồi, và họ nóng lòng muốn học hỏi. |
남편 주니어와 나는 은퇴하고 싶은 생각이 전혀 없습니다. Anh Junior và tôi hiện chưa nghĩ đến việc về hưu. |
그러므로 남편 여러분, 결혼의 기원에 대해 숙고해 보십시오. Vì vậy, hỡi người chồng, hãy nghĩ về nguồn gốc của hôn nhân. |
이 예는 가정 교육의 미묘한 영향으로 인해 문제를 보는 남편과 아내의 견해가 판이하게 다를 수 있음을 잘 나타낸다. Thí dụ này cho thấy ảnh hưởng ngấm ngầm từ sự dạy dỗ có thể khiến cả chồng lẫn vợ nhìn sự vật với quan điểm rất khác nhau. |
“아내 된 자들아 이와 같이 자기 남편에게 순복하라 이는 혹 도를 순종치 않는 자라도 말로 말미암지 않고 그 아내의 행위로 말미암아 구원을 얻게 하려 함이니 너희의 두려워하며 정결한 행위[그리고 너희의 “온유하고 안정한 심령”]를 봄이라.”—베드로 전 3:1-4. “Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4). |
(에베소 5:22, 33) 그러한 아내는 남편을 지원하고 그에게 복종하며, 불합리한 요구를 하기보다는 영적인 것들에 초점을 맞춰 생활해 나가는 면에서 남편과 협조합니다.—창세 2:18; 마태 6:33. (Ê-phê-sô 5:22, 33) Chị ủng hộ và phục tùng chồng, không đòi hỏi vô lý nhưng hợp tác với anh trong việc đặt trọng tâm vào các vấn đề thiêng liêng.—Sáng-thế Ký 2:18; Ma-thi-ơ 6:33. |
17 첫 여인은 ‘남편을 돕는 배필’ 즉 보조자로서 지음을 받았읍니다. 17 Người đàn bà đầu tiên được tạo ra để làm ‘một phần bổ túc cho chồng’ (Sáng-thế Ký 2:18, NW). |
그는 자신의 양심이 허락하는 일과 자신이 할 수 없는 일을 남편에게 재치 있으면서도 분명히 설명합니다. Chị khéo léo giải thích rõ ràng với chồng về những điều lương tâm cho phép chị làm và những điều chị không thể làm. |
(솔로몬의 노래 8:6, 7) 청혼을 받아들이는 모든 여자들도 자신의 남편에게 계속 충성을 나타내고 남편을 깊이 존경하겠다고 굳게 결심하기 바랍니다. (Nhã-ca 8:6, 7) Mong sao tất cả các chị nhận lời cầu hôn cũng sẽ quyết tâm giữ lòng chung thủy và tôn trọng chồng sâu xa. |
‘그 집을 세우는’ 일 한 가지는, 그 아내가 언제나 남편의 좋은 점을 말하는 것이며, 그렇게 하여 남편에 대한 다른 사람들의 존경심을 증가시키는 것입니다. Một cách để ‘xây dựng nhà mình’ là người vợ luôn luôn nói tốt về chồng và như thế giúp người khác kính trọng chồng mình hơn. |
남편은 늘 건강이 좋은 편이었는데, 2002년 3월에 갑자기 앓아누웠습니다. Anh Charles là người luôn có sức khỏe tốt nhưng rồi vào tháng 3 năm 2002, anh đột nhiên ngã bệnh nặng. |
9 오늘날도 그 당시와 마찬가지로, 이기적이고 부도덕한 남편이나 아버지 때문에, 심지어 이기적이고 부도덕한 아내나 어머니 때문에 절망감에 사로잡혀 있는 수많은 무고한 배우자들과 자녀들의 비통한 마음을 여호와께서는 보고 계십니다. 9 Tương tự thế, ngày nay Đức Giê-hô-va nhìn thấy nỗi đau lòng của nhiều người hôn phối và con cái vô tội bị những người chồng và cha hoặc ngay cả những người vợ và mẹ ích kỷ và vô luân từ bỏ. |
반대하는 남편은 어떤 방향으로 생각할지 모릅니까? Một người chồng chống đối có thể có những ý nghĩ gì? |
그 여자와 그 여자의 어머니는 결국 침례를 받았고, 남편과 아버지는 성서 연구를 시작하였습니다. Cuối cùng cô này và mẹ cô đã làm báp têm, chồng và cha cô bắt đầu học Kinh-thánh. |
18 그리스도인 남편은 성경적인 머리 직분이 독재권이 아님을 기억할 필요가 있습니다. 18 Người chồng theo đạo đấng Christ cần nhớ rằng quyền làm đầu theo Kinh-thánh không phải là quyền độc tài. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 남편 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.