nama julukan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nama julukan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nama julukan trong Tiếng Indonesia.

Từ nama julukan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là tên hiệu, Biệt danh, tên lóng, biệt danh, tục danh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nama julukan

tên hiệu

(nickname)

Biệt danh

(nickname)

tên lóng

(sobriquet)

biệt danh

(sobriquet)

tục danh

(sobriquet)

Xem thêm ví dụ

" Darwin " sudah menjadi nama julukan dan sepertinya itu cocok.
Ờ thì, " Darwin " đã là bí danh rồi, và cũng khá là hợp.
Gereja Tuhan baik pada zaman dahulu maupun zaman modern telah memiliki nama julukan.
Giáo Hội của Chúa trong thời xưa lẫn thời nay đều có biệt danh.
Meskipun nama julukannya adalah ejaan yang salah dari kata bahasa Inggris black, tidak ada kesalahan dalam bakatnya.
Mặc dù biệt danh của nó bị đánh vần sai bằng tiếng Anh là black, nhưng tài năng của nó thì không có nghi ngờ gì cả.
Kelompok orang dan organisasi sering kali diberi nama julukan oleh orang lain.
Người ta và các tổ chức thường được những người khác tặng cho biệt danh.
Setidaknya kami tidak mengarang nama julukan sendiri, Fire Blaster.
Ít ra tôi cũng không tự đặt tên mình là Súng phun lửa.
Kau berikan nama julukanmu padaku.
Tôi sẽ lấy thương hiệu của anh.
Fred-lah yang membuat nama-nama julukan ini.
Fred là người đứng sau trò đặt tên này.
Sepanjang pelayanannya, itu adalah pesawat operasional terberat untuk beroperasi dari kapal induk, mendapat nama julukannya, "Whale".
Trong nhiều năm sau khi được đưa ra hoạt động, nó cũng là máy bay nặng nhất từng hoạt động trên một tàu sân bay, nên được gán tên lóng không chính thức là "The Whale" (cá voi).
Sementara nama julukan tidak memiliki status atau kepentingan yang sama seperti nama sebenarnya, itu dapat digunakan secara pantas.
Trong khi biệt danh không có cùng tình trạng hay ý nghĩa tương tự như tên thật, nhưng chúng có thể được sử dụng một cách đúng đắn.
Demikian pula, kelompok Baptis memakai nama julukan yang diberikan oleh orang-orang kepada mereka karena mereka mengabarkan pembaptisan dengan dibenamkan.
Cũng vậy, người Báp-tít lấy tên mà các người ngoại đạo gán cho họ vì họ rao giảng về phép báp têm bằng cách trầm mình dưới nước.
Nama julukan mungkin adalah bentuk singkat dari sebuah nama, atau mungkin berasal dari sebuah peristiwa atau suatu karakteristik fisik atau yang lainnya.
Biệt danh có thể là một hình thức rút ngắn của một danh xưng, hoặc có thể bắt nguồn từ một sự kiện hoặc một đặc điểm nào đó về vật chất hoặc đặc điểm khác.
Hinckley berbicara tentang nama julukan Mormon, yang sebagian orang gunakan ketika merujuk pada anggota Gereja Yesus Kristus dari Orang-Orang Suci Zaman Akhir:
Hinckley đã nói về biệt danh Người Mặc Môn, mà một số người sử dụng khi đề cập đến các tín hữu của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô:
Umat Yehuwa telah memahami bahwa mereka tidak dapat menerima nama julukan apa pun yang diberikan orang-orang lain untuk mereka, seperti pengikut Russell, Orang-Orang Fajar Milenium, dan ”antineraka”.
Dân sự của Đức Giê-hô-va hiểu rằng họ không thể chấp nhận những tên mà người khác gán cho họ, chẳng hạn như Russellites (đệ tử của Russell), Millennial Dawnists (những người tin nơi Bình minh Một Ngàn Năm) và “no hellers” (những người không tin có địa ngục).
Pada suatu kesempatan, saat Juruselamat siap melakukan perjalanan akhir-Nya ke Yerusalem, Yakobus dan Yohanes menghampiri Dia dengan sebuah permintaan khusus—permintaan yang mungkin sesuai dengan nama julukan mereka.
Vào một dịp nọ, khi Đấng Cứu Rỗi chuẩn bị cho cuộc hành trình cuối cùng của Ngài đến Giê Ru Sa Lem, Gia Cơ và Giăng tìm đến Ngài với một yêu cầu đặc biệt—một yêu cầu mà có lẽ phù hợp với danh hiệu của họ.
Pada tahun 1920, manajer Sporting Clube de Braga kembali dari pertandingan di Highbury dan mengubah kit hijau timnya menjadi duplikat merah Arsenal dengan lengan putih dan celana pendek, sehingga menimbulkan nama julukan tim Os Arsenalista.
Năm 1920, Sporting Clube de Braga, sau khi trở về từ một trận bóng tại Highbury, đã thay đổi bộ áo đấu màu xanh của câu lạc bộ đến một bộ đồ có những điểm giống với Arsenal: áo màu đỏ, tay áo màu trắng và quần soóc, từ đó mà họ có biệt danh "Os Arsenalist".
Desain akhir MiG-9 diusahakan untuk mengatasi masalah yang sebelumnya ada pada I-300, termasuk pemakaian sirip rektangular pada senapam 37mm, dan diberi nama julukan “The Butterfly”, akan tetapi tidak ada yang berhasil dengan baik.
Những đồ án sau này của MiG-9 cố gắng giải quyết những vấn đề đã nảy sinh với I-300, bao gồm lắp một bộ thăng bằng hình chữ nhật cho nòng pháo 37 mm, dẫn đến tên gọi "The Butterfly", tuy nhiên không có cố gắng nào tiến triển tốt.
Teman pekerja bangunannya yang bernama Jack menjadi pengawasnya, sehingga lambat laun ia mendapatkan nama julukan sebagai "Little Jack" (si Jack kecil) yang nantinya dipendekkan menjadi "Jackie", yang pada akhirnya nama "Jackie Chan" melekat padanya sejak itu.
Một người bạn cùng nghề xây dựng có tên Jack đã hướng dẫn cho Thành Long, vì vậy Thành Long được mọi người gọi là "Jack nhỏ" rồi sau đó viết ngắn lại thành "Jackie", từ đó tên Jackie Chan đã gắn liền với anh từ đó đến nay.
Sementara Mormon bukanlah nama lengkap serta benar dari Gereja, dan meskipun itu semula diberikan oleh para pencela kita selama tahun-tahun awal penganiayaan kita, itu telah menjadi nama julukan yang dapat diterima ketika diterapkan kepada anggota alih-alih lembaganya.
Mặc dù Mặc Môn không phải là một danh xưng đầy đủ và chính xác của Giáo Hội, và ngay cả từ lúc đầu, danh xưng đó còn được những kẻ gièm pha đặt cho trong thời gian ban đầu khi chúng ta bị ngược đãi, nhưng nó đã trở thành một biệt danh có thể chấp nhận được khi áp dụng cho các tín hữu thay vì một thể chế.
Wenceslaus (juga Wenceslas; bahasa Ceko: Václav; bahasa Jerman: Wenzel, nama julukan der Faule ("si Pendiam"); 26 Februari 1361 – 16 Agustus 1419) adalah pewaris tahta Raja Bohemia (sebagai Wenceslaus IV) dari 1363 dan terpilih menjadi Raja Jerman (awalnya Raja Romawi) dari 1376.
Wenzel IV của Bohemia (tiếng Séc: Václav; còn được gọi là Wenzel der Faule) (26 tháng 2 năm 1361 - 16 tháng 8 năm 1419) thừa kế ngôi Vua của Bohemia 1363 và được bầu làm Vua La Mã Đức 1376.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nama julukan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.