낙 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 낙 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 낙 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là hân hoan, khoái lạc, vui, niềm vui thích, điều thích thú. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 낙

hân hoan

(delight)

khoái lạc

(delight)

vui

niềm vui thích

(pleasure)

điều thích thú

(delight)

Xem thêm ví dụ

내 친구들은 주말에 술을 진탕 마시는 으로 일주일을 버티는 사람들이었거든요.
Suốt cả tuần, họ chỉ mong đến cuối tuần để lại chè chén say sưa.
그 증인들은 하느님께서는 어떤 언어로 기도를 하든 들으신다고 설명하고 그 남자에게 토토어로 된 팜플렛을 주었습니다. 그는 매우 기뻐하며 그 팜플렛을 받았습니다.—역대 둘째 6:32, 33; 시 65:2.
Hai chị Nhân Chứng giải thích rằng Đức Chúa Trời lắng nghe lời cầu nguyện trong mọi ngôn ngữ, và họ cho ông sách mỏng bằng tiếng Totonac, ông đã nhận sách với niềm vui mừng khôn xiết.—2 Sử-ký 6:32, 33; Thi-thiên 65:2.
“사람이 먹고 마시며 수고하는 가운데서 심령으로 을 누리게 하는 것보다 나은 것이 없[도다.]”—전도 2:24.
“Chẳng có gì tốt cho người hơn là ăn, uống, khiến linh-hồn mình hưởng phước của lao-khổ mình” (TRUYỀN-ĐẠO 2:24).
그들은 심지어 대낮에도 방탕하게 즐기는 것을+ 으로 삼습니다.
Họ vui thích buông mình trong lối sống xa hoa,+ ngay cả vào ban ngày.
수고한 결과로 ‘을 누릴’ 것인가?
Bạn sẽ “hưởng lấy phước” của công khó mình không?
“사람이 먹고 마시며 수고하는 가운데서 심령으로 을 누리게 하는 것보다 나은 것이 없[느니라].” 경험에 근거하여 솔로몬은 이렇게 덧붙였습니다.
Dựa theo kinh nghiệm, Sa-lô-môn nói thêm: “Ta xem thấy đều đó cũng bởi tay Đức Chúa Trời mà đến.
15 이 부패한 사람들은 “낮 시간의 사치스러운 생활을 으로 여”기며 “점과 흠”이기도 하지만, 또한 속이기도 합니다.
15 Mặc dù những kẻ đồi bại này “lấy sự chơi-bời giữa ban ngày làm sung-sướng” và “là người xấu-xa ô-uế”, nhưng họ cũng dối trá nữa.
에슬리는 개의 아들,
Ếch-li con Na-gai,
□ 이집트의 왕 투트모스 3세(기원전 둘째 천년기)는 카르에 있는 아몬-라의 신전에 약 13.5톤의 금품을 바쳤는데, 이것은 예물의 일부분에 불과하였다.
□ Vua Thutmose III của Ai Cập (thiên kỷ thứ hai trước công nguyên [TCN]) cống hiến khoảng 13,5 tấn những vật bằng vàng cho đền thờ Amon-Ra tại Karnak—và đây chỉ là một phần của tặng vật.
4 현명한 왕 솔로몬은 다음과 같이 촉구하였읍니다. “너는 청년의 때 곧 [노년의] 곤고한 날이 이르기 전, 나는 아무 이 없다고 할 해가 가깝기 전에 너의 창조자를 기억하라.”
4 Vị vua khôn ngoan Sa-lô-môn khuyên: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan [của tuổi già] chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng” (Truyền-đạo 12:1).
믿음으로 예언자 모세는 “잠시 죄악의 을 누리는 것보다” 하나님의 백성과 함께 고난받는 쪽을 택하였는데, 그 이유는 그가 “그리스도를 위하여 받는[혹은 하나님의 기름부음받은 자의 고대 모형이 되는 것으로 인한] 능욕을 애굽의 모든 보화보다 더 큰 재물로 여겼”기 때문입니다.
Bởi đức tin Môi-se thà bị ngược đãi cùng với dân sự của Đức Chúa Trời “hơn là tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi: người coi sự sỉ-nhục về Đấng Christ [tức đấng được xức dầu của Đức Chúa Trời] là quí hơn của châu-báu xứ Ê-díp-tô” (Hê-bơ-rơ 11:24-26).
술을 마시고 음악을 듣는 것만이 내 유일한 이었습니다.
Chỉ có rượu và âm nhạc mới “an ủi” tôi.
우리가 티스에서 가져온 유물을 노린 거야
Chúng muốn hiện vật ta mang về từ Teenax.
이를 자유 하라고 하죠. 사실 여러분은 지구를 향해 떨어지고 있는 것입니다.
Bạn đang thực sự rơi về phía trái đất.
(출애굽 2:11, 12) 모세는 “하나님의 백성[여호와를 섬기는 이스라엘의 동료 숭배자들]과 함께 고난 받기를 잠시 죄악의 을 누리는 것보다” 더 좋아하였읍니다.
Môi-se chọn “đành cùng dân Đức Chúa Trời (những người Y-sơ-ra-ên thờ phượng Đức Giê-hô-va) chịu hà-hiếp hơn là tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi”.
토토어를 사용하는 한 남자는 두 증인에게 자신은 한 번도 기도를 해 본 적이 없다고 말했습니다. 가톨릭 사제로부터 하느님께서는 스페인어로 하는 기도만 들으신다는 말을 들었기 때문이었습니다.
Một người đàn ông nói tiếng Totonac cho hai chị Nhân Chứng biết là ông không bao giờ cầu nguyện, vì linh mục Công Giáo bảo ông rằng Đức Chúa Trời chỉ nghe lời cầu nguyện bằng tiếng Tây Ban Nha mà thôi.
인생을 허비하였기 때문에, 그러한 사람은 만년에 “아무 이 없”습니다.
Vì lãng phí đời sống, một người như thế ‘không lấy làm vui lòng’ khi về già.
26 개는 마앗의 아들,
26 Na-gai con Ma-át,
(전도 11:9-12:12; 요한 첫째 2:15-17) 따라서 솔로몬은 다음과 같이 청소년들에게 호소하는데, 이 호소는 나이에 관계없이 우리 모두가 진지하게 고려해야 할 호소입니다. “너는 청년의 때 곧 곤고한 날이 이르기 전, 나는 아무 이 없다고 할 해가 가깝기 전에 너의 창조자를 기억하라.”—전도 12:1.
Vì thế Sa-lô-môn kêu gọi những người trẻ—một lời kêu gọi mà chúng ta nên suy xét kỹ càng, dù chúng ta đang ở lứa tuổi nào: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng” (Truyền-đạo 12:1).
“저가 비록 천년의 갑절을 산다 할찌라도 을 누리지 못하면 마침내 다 한 곳으로 돌아가는 것 뿐이 아니냐?”
“Người dầu sống đến hai ngàn năm, mà không hưởng được chút phước nào, cuối-cùng cả thảy há chẳng về chung một chỗ sao?”
우선 「땅에서 영원히 사는 길」 팜플렛이 마사텍어, 마야어, 우아베어, 첼탈어, 초칠어, 토토어로 번역되었습니다.
được dịch sang tiếng Huave, Maya, Mazatec, Totonac, Tzeltal và Tzotzil.
하나님을 기쁘시게 하기 위해, 고대의 모세는 바로의 집안의 탁월한 일원으로서 누릴 수 있는 “잠시 죄악의 ”을 거절하였습니다.
Để làm hài lòng Đức Chúa Trời, Môi-se hồi xưa từ chối việc “tạm hưởng vui-sướng của tội-lỗi” với tư cách là một người nổi tiếng trong hoàng tộc Pha-ra-ôn (Hê-bơ-rơ 11:24-27).
“사람이 먹고 마시며 수고하는 가운데서 심령으로 을 누리게 하는 것보다 나은 것이 없나니 내가 이것도 본즉 하나님의 손에서 나는 것이로다.”
Ta xem thấy đều đó cũng bởi tay Đức Chúa Trời mà đến” (Truyền-đạo 2:24).
(사사 2:17-23) ‘모세’가 ‘애굽’의 지배 계급이 누리던 세상적인 안락한 생활을 누리기를 거절한 것과는 달리, ‘이스라엘’ 백성은 “잠시 죄악의 ”을 누리기를 원하였고, “보이지 아니하는 자를 보는 것 같이” 늘 행하지 않았읍니다.
Khác với Môi-se đã từ bỏ không chịu hưởng những lạc thú thế gian của triều đình Ê-díp-tô, dân tộc Y-sơ-ra-ên lại đi tìm kiếm việc “tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi” và không tiếp tục bước đi “như thấy Đấng không thấy được”.
2 심지어 우리의 불완전한 상태에서도, 현인 솔로몬이 기록한 대로 “”을 가져오는 “수고”는 “하나님의 선물”입니다.
2 Ngay trong trạng thái bất toàn của chúng ta, “công-lao” dẫn đến “phước lành” là “sự ban-cho của Đức Chúa Trời”, như người khôn ngoan Sa-lô-môn đã viết (Truyền-đạo 3:13).

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.