nafsu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ nafsu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nafsu trong Tiếng Indonesia.
Từ nafsu trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là dâm, đam mê, hoả, lửa, dục vọng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ nafsu
dâm(lust) |
đam mê(passion) |
hoả(fire) |
lửa(fire) |
dục vọng(lust) |
Xem thêm ví dụ
Bebas dari rasa takut atau kelemahan atau nafsu. Không còn sợ hãi hoặc yếu đuối hay dục vọng. |
Apa gunanya bernafsu kepada wanita lain?”—Amsal 5:18-20, BIS. Hỡi con, lẽ nào con mê-mệt người dâm-phụ?” (Châm-ngôn 5:18-20). |
Filsuf Yunani, Plato (428-348 SM) sangat yakin bahwa nafsu kekanak-kanakan harus dikekang. Triết gia Hy Lạp là Plato (428-348 TCN) quan niệm rằng tính hiếu động của con trẻ cần phải được kiềm chế. |
Tanyakan diri sendiri: ’Nafsu seksual macam apa yang harus saya matikan? Bạn hãy tự hỏi: ‘Có những loại ham muốn tình dục nào mà tôi phải làm chết hoàn toàn? |
Karena, Alkitab mengatakan, ”Seorang pencuri tidak akan dihina apabila ia mencuri untuk memuaskan hawa nafsunya karena lapar.” Nghĩ cho cùng, Kinh-thánh có nói: “Người ta chẳng khinh-dị kẻ trộm, nếu nó ăn-cắp đặng phỉ lòng mình khi đói khát”. |
Seorang penatua yang sudah menikah harus ”bebas dari tuduhan, suami dari satu istri, mempunyai anak-anak yang percaya dan tidak di bawah tuduhan melampiaskan nafsu ataupun sukar dikendalikan”. Một trưởng lão có gia đình phải “không chỗ trách được, chỉ chồng của một vợ; con-cái phải tin Chúa, không được bị cáo là buông-tuồng hoặc ngỗ-nghịch”. |
Mengizinkan hasrat penuh nafsu untuk berkembang telah menjadi akar dari banyak tindakan penuh dosa. Việc để cho ước muốn đầy dục vọng phát triển là nguồn gốc của nhiều hành vi tội lỗi. |
Tapi aku tidak ada nafsu makan.... Nhưng mình không muốn ăn... |
Maka nafsu makan menandakan kebutuhan untuk makan; rasa haus, kebutuhan untuk minum. Vậy khi đói họ thấy cần phải ăn; khi khát, cần phải uống. |
Akan tetapi, aku mengatakan kepadamu bahwa setiap orang yang terus memandang seorang wanita sehingga mempunyai nafsu terhadapnya sudah berbuat zina dengan dia dalam hatinya.”—Matius 5:27, 28. Song ta phán cho các ngươi biết: Hễ ai ngó đờn-bà mà động tình tham-muốn, thì trong lòng đã phạm tội tà-dâm cùng người rồi” (Ma-thi-ơ 5:27, 28). |
Kalian membersihkan bagian luar mangkuk dan piring,+ tapi bagian dalamnya penuh dengan keserakahan*+ dan nafsu yang tak terkendali. Vì các ông lau sạch bên ngoài cốc đĩa,+ nhưng bên trong, chúng đầy sự tham lam+ và vô độ. |
Mengenai kaitan antara melihat dan menginginkan, Yesus memperingatkan, ”Setiap orang yang terus memandang seorang wanita sehingga mempunyai nafsu terhadap dia sudah berbuat zina dengan dia dalam hatinya.” Mối tương quan giữa việc nhìn và nảy sinh ham muốn được khẳng định trong lời cảnh báo của Chúa Giê-su: “Hễ ai cứ nhìn một phụ nữ và sinh lòng tham muốn thì trong lòng đã phạm tội ngoại tình với người ấy”. |
“Mengapa nafsu adalah dosa yang begitu mematikan? “Tại sao lòng ham muốn là một tội lỗi lớn như vậy? |
Jika merasa marah karena apa yang seseorang katakan, janganlah kita ’terburu nafsu’ agar menghindari jawaban yang membalas dendam. Nếu những gì người khác nói làm chúng ta tức giận, chúng ta hãy nên bình tĩnh để tránh đáp lại với giọng đầy thù hận (Ê-phê-sô 4:26, 27). |
Sehubungan dengan kesejahteraan putranya, apa yang dapat membuat seorang ibu khawatir selain dari pesta pora serta pengejaran nafsu dalam anggur, wanita, dan nyanyian? Nói về hạnh phúc của con bà, điều gì có thể làm một người mẹ lo lắng hơn là chìm đắm trong các cuộc truy hoan và sự trác táng thường được nói đến như rượu chè, đàn bà và ca hát? |
Misalnya, mereka mungkin mengatakan, ’Allah mengetahui bahwa kita lemah dan cenderung kepada nafsu. Thí dụ, họ có thể nói: ‘Đức Chúa Trời biết chúng ta yếu đuối và có những đam mê. |
Jangan berperan serta dalam ciuman yang penuh nafsu, berbaring di atas orang lain, maupun menyentuh bagian-bagian yang pribadi serta suci dari tubuh orang lain, dengan atau tanpa pakaian. Đừng tham gia vào việc hôn nhau say đắm, nằm trên người kia, hoặc sờ vào những phần kín đáo thiêng liêng của thân thể của người kia, dù có hay không có mặc quần áo. |
Ini berarti bahwa pilihan kita akan memperlihatkan kepada Allah (dan kepada diri kita sendiri) komitmen dan kapasitas kita untuk menjalankan hukum selestial-Nya sementara di luar hadirat-Nya dan dalam tubuh jasmani dengan segala kekuatan, selera, dan nafsunya. Điều này có nghĩa rằng qua sự lựa chọn của mình, chúng ta sẽ chứng minh cho Thượng Đế (và bản thân mình) sự cam kết và khả năng của chúng ta để sống theo luật thượng thiên của Ngài trong khi ở bên ngoài sự hiện diện của Ngài và trong một thể xác với tất cả các khả năng, lòng ham muốn, và đam mê của nó. |
Sebaliknya, nafsu mendorong kita untuk melangkah keluar dari batas-batas yang pantas, di mana hasrat kita dapat merendahkan Allah, menjadikan orang sebagai objek, dan mengubah benda, kekayaan, dan bahkan kekuasaan menjadi kejahatan yang membelokkan kepekaan kita dan merusak hubungan kita. Ngược lại, dục vọng khuyến khích chúng ta vượt ra ngoài ranh giới thích hợp, nơi mà ước muốn của chúng ta có thể làm hạ thấp giá trị của Thượng Đế, xem con người như đồ vật, và biến đổi đồ vật, tiền của và thậm chí cả quyền lực thành điều tà ác mà làm hỏng khả năng nhạy cảm của chúng ta và hủy hoại các mối quan hệ của chúng ta. |
Artinya, ia mengendalikan keinginan-keinginan dan hawa nafsunya, sadar bahwa tubuhnya adalah hamba yang baik tetapi majikan yang buruk sekali. Nghĩa là chàng kềm giữ sự ham muốn và dục vọng mình, coi thân thể như đầy tớ của mình chứ không phải là chủ của mình. |
Nafsu makan, berat badan, dan pola tidur kita mungkin berubah. Những vấn đề thường gặp là thói quen ăn uống bị xáo trộn, dẫn đến tăng cân hoặc sụt cân, và giấc ngủ bị rối loạn. |
(1 Timotius 3:4) Intinya adalah, harus nyata terlihat bahwa seorang pengawas berupaya sebisa-bisanya untuk memiliki ”anak-anak yang percaya yang tidak di bawah tuduhan mengejar nafsu ataupun sukar dikendalikan”. Điều chủ yếu là người khác có thể thấy rõ ràng là một trưởng lão đang làm hết mình để ‘con-cái tin Chúa, không được bị cáo là buông-tuồng hoặc ngỗ-nghịch’. |
Tentu, peringatan itu dapat juga berlaku dalam hal membiarkan mata terus melihat buku-buku yang dimaksudkan untuk merangsang atau membangkitkan hawa nafsu dan keinginan yang cabul. Chắc chắn lời cảnh cáo này cũng có thể áp dụng đến điều để mắt trông xem những sách báo hoặc sản phẩm gợi lòng nhục dục sai lầm. |
Kasih merangkul kebenaran; nafsu memeluk kedustaan. Tình yêu chấp nhận lẽ thật; dục vọng chấp nhận những lời dối trá. |
Demikian pula, memupuk nafsu terhadap seseorang selain teman hidup sendiri merupakan pelanggaran terhadap prinsip yang mendasari hukum Allah tentang perzinaan. —Matius 5:17, 18, 21, 22, 27-39. Tương tự, nuôi dưỡng ham muốn một người không phải là người hôn phối của mình là đi ngược lại với nguyên tắc của điều luật lên án tội ngoại tình.—Ma-thi-ơ 5:17, 18, 21, 22, 27-39. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nafsu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.