musical scale trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ musical scale trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ musical scale trong Tiếng Anh.

Từ musical scale trong Tiếng Anh có các nghĩa là âm giai, âm giải. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ musical scale

âm giai

noun

âm giải

noun

Xem thêm ví dụ

And if you compare light energy to musical scales, it would only be one octave that the naked eye could see, which is right in the middle?
Và nếu bạn so sánh năng lượng ánh sáng với khoảng âm...... thì nó chỉ tương đương với một quãng tám mà một đôi mắt trần có thể thấy được.... có nghĩa là rơi đúng vào khoảng giữa.
And if you compare light energy to musical scales, it would only be one octave that the naked eye could see, which is right in the middle?
Và nếu bạn so sánh năng lượng ánh sáng với khoảng âm... ... thì nó chỉ tương đương với một quãng tám mà một đôi mắt trần có thể thấy được. ... có nghĩa là rơi đúng vào khoảng giữa.
The short film marked an increase in scale for music videos and has been routinely named the best music video ever.
Bộ phim ngắn đánh dấu sự gia tăng về quy mô cho các video âm nhạc và thường đã được cho là một trong những video âm nhạc tuyệt nhất.
The development of printing made distribution of music possible on a wide scale.
Sự phát triển của công nghệ in ấn tạo khả năng phân phối âm nhạc ở mức độ rộng.
Chinese music is pentatonic-diatonic, having a scale of twelve notes to an octave (5 + 7 = 12) as does European-influenced music.
Âm nhạc Trung Quốc là nhạc ngũ âm, có thang điểm mười hai nốt cho một quãng tám (5 + 7 = 12) giống như âm nhạc châu Âu.
World music may incorporate distinctive non-Western scales, modes and/or musical inflections, and often features distinctive traditional ethnic instruments, such as the kora (West African harp), the steel drum, the sitar or the didgeridoo.
"World music" có thể kết hợp quy mô âm nhạc, hình âm nhạc đặc biệt không thuộc phương Tây và / hoặc âm nhạc láy, và thường có giao thoa với những nhạc cụ dân tộc truyền thống đặc biệt, chẳng hạn như kora (kèn Tây Phi), trống thép, sitar hay didgeridoo.
A pentatonic scale, which coincides with the major pentatonic scale of Western musical disciplines, is often heard in min'yō from the main islands of Japan, see minyō scale.
Một ngũ cung, mà trong đó hơi giống với ngũ cung của nhạc lý phương tây, thường được nghe trong các bản nhạc min'yō trên những đảo chính của Nhật bản.
(Psalm 77:6) In Jehovah’s temple, music was organized on a grand scale.
A-sáp viết: “Ban đêm tôi nhắc lại bài hát tôi; tôi suy-gẫm trong lòng tôi, và thần-linh tôi tìm-tòi kỹ-càng” (Thi-thiên 77:6).
Page's guitar playing incorporated elements of the blues scale with those of eastern music.
Cách chơi guitar của Page pha trộn những yếu tố của nhạc blues cùng với các thể loại âm nhạc phương Đông.
Indeed, after Schumann's last symphony, the "Rhenish" composed in 1850, for two decades the Lisztian symphonic poem appeared to have displaced the symphony as the leading form of large-scale instrumental music.
Thật vậy, sau bản giao hưởng cuối cùng của Schumann, "Rhenish" sáng tác năm 1850, trong hai thập kỷ tiếp đó, giao hưởng thơ theo phong cách Liszt dường như đã thế chỗ giao hưởng truyền thống cho vị trí dẫn đầu trong các tác phẩm viết cho dàn nhạc.
Kyd researched Russian music and musical scales prior to composing the soundtrack, citing Soviet history and the Cold War as major influences.
Kyd đã nghiên cứu nền âm nhạc nước Nga và âm giai trước khi sáng tác bản nhạc nền, trích dẫn lịch sử Liên Xô và Chiến tranh Lạnh như những ảnh hưởng lớn.
So what we're working on is to make sure that AI can compose hundreds of hours of personalized music for those use cases where human creativity doesn't scale.
Vì vậy, cái chúng tôi đang làm là chắc rằng AI có thể sáng tác hàng trăm giờ âm nhạc được cá nhân hóa cho những trường hợp nơi sáng tạo của con người không thể rộng mở.
Recorded by American actor Jerry Orbach and English actress Angela Lansbury as Lumière and Mrs. Potts, respectively, "Be Our Guest" is a large-scale Broadway-inspired musical number that takes place during the first half of Beauty and the Beast, performed by the castle's staff of enchanted objects in an elaborate attempt to welcome Belle.
Ban đầu do diễn viên người Mỹ Jerry Orbach và nữ diễn viên người Anh Angela Lansbury thu âm trong vai các nhân vật Lumiere và Mrs. Potts của phim, "Be Our Guest" là một bài hát có nhịp độ nhanh theo phong cách Broadway và cabaret.
Especially in the popular music world, such tours can become large-scale enterprises that last for several months or even years, are seen by hundreds of thousands or millions of people, and bring in millions of dollars (or the equivalent) in ticket revenues.
Đặc biệt là trong thế giới nhạc thị trường, những chuyến lưu diễn như thế có thể trở thành một chuyến đi dài, quy mô lớn, kéo dài qua hàng tháng, thậm chí hàng năm, được hàng trăm và hàng ngàn người đến xem, đem lại hàng triệu đôla (hoặc tương đương) cho công việc bán vé.
And there on the smaller scale, the scale of an earring or a ceramic pot or a musical instrument, was a materiality and a soulfulness.
Và ở mô hình nhỏ ở cỡ đôi bông tai hay cái tách nhỏ hoặc lớn bằng một nhạc cụ chúng nhìn có hồn và chi tiết hơn.
(Do, Re, Mi, So, La in solfeggio, or scale degrees 1, 2, 3, 5, and 6) Okinawan min'yō, however, is characterized by scales that include the half-steps omitted in the aforementioned pentatonic scale, when analyzed in the Western discipline of music.
(Đồ, rê, Mi, Vậy, La trong solfeggio, hay 1, 2, 3, 5, and 6) Okinawan min'yō, tuy nhiên, có đặc điểm là có âm giai bao gồm cả nửa cung đã bị lược bỏ đi như ngũ cung đề cập ở trên sau khi đã được phân tích trong nhạc lý của phương Tây.
In the 1960s, a small-scale reawakening of interest in classical ragtime was underway among some American music scholars such as Trebor Tichenor, William Bolcom, William Albright and Rudi Blesh.
Trong những năm 1960, một sự thức tỉnh quy mô nhỏ quan tâm trong điệu nhạc Jazz cổ điển đã được tiến hành trong một số học giả âm nhạc Mỹ như Trebor Tichenor, William Bolcom, William Albright và Rudi Blesh.
Indeed, in movements of modernism and post-modernism, there was visual art without beauty, literature without narrative and plot, poetry without meter and rhyme, architecture and planning without ornament, human scale, green space and natural light, music without melody and rhythm, and criticism without clarity, attention to aesthetics and insight into the human condition.
Thật vậy, trong các phong trào của chủ nghĩa hiện đại và hậu hiện đại, có hình ảnh nghệ thuật mà không có vẻ đẹp, văn học mà không có câu chuyện và cốt truyện, thơ mà không có nhịp thơ và vần điệu, kiến trúc và quy hoạch mà không cần trang trí, tỉ lệ con người, không gian xanh và ánh sáng tự nhiên, âm nhạc mà không có giai điệu và nhịp điệu, và phê bình mà không cần sự rõ ràng, quan tâm đến tính thẩm mỹ và cái nhìn sâu sắc vào điều kiện con người.
Her first large-scale production had her learning juggling-skills and working ("unpaid") as a trapeze assistant in Brickhill and Burke's musical Barnum (1984).
Sản phẩm quy mô lớn đầu tiên của cô có các kỹ năng tung hứng và làm việc ("không được trả lương") với tư cách là một trợ lý hình thang trong vở nhạc kịch Barnum của Brickhill và Burke (1984).
Numbers 1 to 7 represent the musical notes (more accurately the scale degrees).
Các chữ số từ 1 tới 7 thể hiện các nốt nhạc (chính xác hơn là cao độ).
But the problem with live music is that it didn't scale.
Nhưng vấn đề với nhạc sống là nó không áp dụng rộng rãi được.
This should help you promote new music more effectively and provide scale when you want to engage with fans.
Điều này sẽ giúp bạn quảng cáo nhạc mới hiệu quả hơn và mở rộng quy mô khi bạn muốn tương tác với người hâm mộ.
McBurney traces this to the avant-garde artistic circles of the early Soviet period in which Shostakovich moved early in his career, and argues that these borrowings were a deliberate technique to allow him to create "patterns of contrast, repetition, exaggeration" that gave his music large-scale structure.
McBurney lần theo dấu vết này đến tận giới nghệ thuật tiên phong của giai đoạn đầu của Liên Xô, mà Shostakovich chuyển từ sớm trong sự nghiệp của mình, và lập luận rằng những vay mượn này là một kỹ thuật có chủ ý để cho phép ông tạo ra "những cấu trúc tương phản, lặp lại, phóng đại", tạo ra cấu trúc vĩ đại mà âm nhạc của ông yêu cầu.
From 1917 to 1920, the two engaged in an artistic dialogue in which they exchanged small-scale works of art to each other as a sign of intimacy, which included the famous portrait of Stravinsky by Picasso, and Stravinsky's "Sketch of Music for the Clarinet".
Từ 1917 đến 1920, hai người có một cuộc đối thoại về nghệ thuật, ở đó, họ trao đổi về các tác phẩm nghệ thuật quy mô nhỏ như một dấu hiệu của sự gần gũi, thể hiện qua bức chân dung nổi tiếng Stravinsky vẽ bởi Picasso, và "Phác thảo Âm nhạc cho Clarinet" của Stravinsky ".
For implementation, often the constant-Q transform is used, displaying the musical signal on a log frequency scale.
Để triển khai các bước này, thường Cố định điểm/bát độ(constant-Q transform) sẽ được dùng, thể hiện những kí hiệu âm nhạc trên một thang tần số log.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ musical scale trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.