मनाना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ मनाना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ मनाना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ मनाना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là kỷ niệm, xoa dịu, tán tỉnh, phỉnh phờ, gạ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ मनाना

kỷ niệm

(celebrate)

xoa dịu

(placate)

tán tỉnh

(wheedle)

phỉnh phờ

(cajole)

gạ

(cajole)

Xem thêm ví dụ

12 खुशखबरी की किताबों में लिखी ये दो घटनाएँ हमें और भी गहराई से “मसीह का मन” समझने में मदद देती हैं।
12 Hai lời tường thuật này trong Phúc âm cho chúng ta sự hiểu biết quý báu về “ý của Đấng Christ”.
यीशु और उसके शिष्यों के ज़माने में उनके संदेश से ऐसे यहूदियों को राहत मिली जो इस्राएल देश की दुष्टता देखकर मन-ही-मन खेदित थे और पहली सदी के यहूदी धर्म की झूठी परंपराओं की कैद में आहें भर रहे थे।
Vào thời Chúa Giê-su và các môn đồ ngài, nó cũng mang lại sự khuây khỏa cho những người Do Thái đau lòng vì sự gian ác ở Y-sơ-ra-ên, và chán nản vì bị giam hãm trong những truyền thống tôn giáo sai lầm của Do Thái Giáo vào thế kỷ thứ nhất.
मनन के बारे में एक लेखक का कहना है, “सबकुछ साफ-साफ देखने-समझने के लिए ज़रूरी है कि मन एकदम खाली हो।”
Một nhà văn viết về đề tài này như sau: “Tâm trí phải trống rỗng để thấy rõ ràng”.
उसने इस लालच को मन में पाला और यहोवा के खिलाफ बगावत की, जो सृष्टिकर्ता और मालिक है, और जिसका पूरे विश्व पर सर्वाधिकार है।
Nuôi dưỡng dục vọng sai lầm này, hắn đã tự đặt vào vị trí kẻ thù của Đức Giê-hô-va, là Đấng Tạo Hóa có quyền chính đáng giữ địa vị tối thượng trên muôn vật.
वह उस नीतिवचन के शब्दों से पूरे मन से सहमत है, जो कहता है: “यहोवा की आशिष—यही है जो धनी बनाती है, और वह इसके साथ पीड़ा नहीं देता।”—नीतिवचन १०:२२, NW.
Chị rất đồng ý với lời Châm-ngôn: “Phước-lành của Đức Giê-hô-va làm cho giàu-có; Ngài chẳng thêm sự đau lòng gì lẫn vào” (Châm-ngôn 10:22).
फिर सन् 1935 में कुछ ऐसा हुआ जिससे रूसी लोगों के त्योहार मनाने का तरीका बिलकुल बदल गया।
Vào năm 1935, có một biến chuyển khác làm thay đổi hoàn toàn cách người Nga ăn mừng mùa lễ.
7 गौर कीजिए कि बाइबल में बार-बार अच्छे हृदय या मन के साथ किस काम को जोड़ा गया है।
7 Hãy lưu ý đến hoạt động thường được Kinh Thánh gắn liền với lòng thật thà.
वे इतने मगन होंगे, इतनी खुशियाँ मनाएँगे
Hoan hỉ vui mừng sẽ thuộc về họ,
5 तब मेरे परमेश्वर ने मेरे मन में यह बात डाली कि मैं बड़े-बड़े लोगों, अधिकारियों* और बाकी लोगों को इकट्ठा करूँ और उनकी वंशावलियों के हिसाब से उनके नाम लिखूँ।
5 Nhưng Đức Chúa Trời tôi đặt vào lòng tôi ý tưởng triệu tập các bậc quyền quý, quan cấp dưới cùng dân chúng để ghi tên của họ vào gia phả.
जब मेरी बहन, मेरे भाई, और मैं ने उस वार्षिकी के वर्णन पर विचार किया, तब हमारा मन हमारे प्रिय पिताजी की ओर गया।
Khi ba chị em chúng tôi suy gẫm về câu chuyện đó trong cuốn Niên giám, tâm trí chúng tôi nghĩ đến người cha đáng yêu quí của mình.
ऐसा पठन यहोवा के विचारों और उद्देश्यों के प्रति हमारे मन और हृदय को खोल देता है, और इन्हें स्पष्ट रूप से समझना हमारे जीवन को अर्थ देता है।
Đọc Kinh-thánh mở mang trí tuệ và mở lòng chúng ta để đón nhận các ý nghĩ và ý định của Đức Giê-hô-va, và việc hiểu rõ những điều này khiến đời sống chúng ta có ý nghĩa.
वे कहते हैं कि बचपन से ही “[परमेश्वर के बारे में उसके] मन में हमेशा सवाल उठते थे, और वक्त के साथ [उसकी] ये आशंकाएँ बढ़ती गयीं।”
Ông nói rằng từ thuở ông còn bé, “nghi vấn và sự hoang mang [về Chúa] cứ chập chờn hiện đến rồi biến đi và những sự hoài nghi cứ gia tăng”.
मसीहियों को यह बात नहीं भूलनी चाहिए कि उन्होंने परमेश्वर को अपना जीवन समर्पित किया है इसलिए “परमेश्वर से अपने सारे मन और अपने सारे प्राण और अपनी सारी शक्ति और अपनी सारी बुद्धि के साथ प्रेम” रखना उनका कर्तव्य है।
Những tín đồ Đấng Christ nên nhớ họ đã dâng mình cho Đức Chúa Trời và có bổn phận ‘hết lòng, hết linh-hồn, hết sức, hết trí mà kính-mến Ngài’.
इन ऊँचे नियमों का असर उन लोगों पर होता है जो सही मन रखते हैं और जिनका मन उन्हें उस परमेश्वर जैसा बनने के लिए उभारता है जिसकी वे उपासना करते हैं।
Những luật pháp cao cả này ảnh hưởng đến lòng những người hưởng ứng, thúc đẩy họ noi gương Đức Chúa Trời mà họ thờ phượng.
(आयत २, ३) अनेक लोगों के हृदय और मन में ऐसी लालची और स्वार्थी अभिवृत्ति है, जो सब के लिए, यहाँ तक कि सच्चे मसीहियों के लिए भी धैर्य से कार्य करना कठिन बनाती है।
Một thái độ tham lam và tư kỷ như thế tiêm nhiễm lòng và trí của nhiều người, làm cho tất cả mọi người, ngay cả tín đồ thật của đấng Christ, thấy khó mà tập kiên nhẫn.
और भी कई यात्री फसह का सालाना पर्व मनाने के लिए यरूशलेम की ओर जा रहे हैं।
Nhiều người khác nữa cũng đang trên đường đi về thành Giê-ru-sa-lem để dự Lễ Vượt Qua hàng năm.
यीशु के छुड़ौती बलिदान पर विश्वास रखने से और ‘निर्दोष हाथों और शुद्ध हृदय’ से, तन-मन लगाकर यहोवा की सेवा करने से।—भजन 24:4, NHT.
Chúng ta cũng có thể rửa tay mình trong sự vô tội và bước đi vòng quanh bàn thờ Đức Chúa Trời bằng cách thực hành đức tin nơi sự hy sinh của Chúa Giê-su và hết lòng phụng sự Đức Giê-hô-va với “tay trong-sạch và lòng thanh-khiết”.—Thi-thiên 24:4.
श्रोताओं को प्रोत्साहित किया गया कि वे बाइबल को ध्यान से पढ़ें, जो कुछ वे पढ़ते हैं उसकी तसवीर अपने मन में खीचें और फिर पढ़ी हुई बातों को उन बातों से जोड़ने की कोशिश करें जिन्हें वे पहले से जानते हैं।
Cử tọa được khuyến khích đọc Kinh Thánh một cách kỹ càng, dành thời gian để hình dung những lời tường thuật của Kinh Thánh và liên kết những điểm mới với những điều đã học.
14 यह भी याद रखिए कि यहोवा “अपनी प्रतिज्ञा के विषय में देर नहीं करता, जैसी देर कितने लोग समझते हैं; पर तुम्हारे विषय में धीरज धरता है, और नहीं चाहता, कि कोई नाश हो; बरन यह कि सब को मन फिराव का अवसर मिले।”
14 Cũng hãy nhớ rằng “[Đức Giê-hô-va] không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”.
पिन्तेकुस्त का त्योहार मनाने आए उन लोगों के लिए क्या ये घटनाएँ कुछ मायने रखती थीं?
Đối với những người cử hành Lễ Ngũ Tuần, điều này có ý nghĩa gì không?
हमने यीशु की वह सलाह मन में रखी जो उसने अपने चेलों को दी थी कि ‘बहुत सा फल लाते रहो।’
Chúng tôi nhớ lời khuyên của Chúa Giê-su cho các môn đồ ngài là phải “kết nhiều quả”.
(रोमियों 12:12) मगर इसके लिए हमें अपनी आशा को अपने मन में ताज़ा रखना होगा।
(Rô-ma 12:12) Tuy nhiên, để làm điều này, chúng ta phải luôn luôn nghĩ đến niềm trông cậy của mình.
यहोवा हमें मन बहलाने और सुख पाने से मना तो नहीं करता, फिर भी हकीकत यह है कि इन कामों से हमें स्वर्ग में आध्यात्मिक खज़ाना जमा करने में कोई मदद नहीं मिलती।
Đức Giê-hô-va không cấm niềm vui này, nhưng trên thực tế chúng ta biết rằng những hoạt động đó không giúp chúng ta cất giữ của cải thiêng liêng ở trên trời.
वह कहता है कि यह तो बस मन बहलाने का एक ज़रिया है और इससे मुझ पर कोई बुरा असर भी तो नहीं पड़ता।
Anh ta nói đó chỉ là một hình thức giải trí và anh không bị ảnh hưởng xấu.
मुझे मिल गया है उसे देखने के लिए शुरू किया, लेकिन मैं अभी तक अपने मन छू नहीं सकते.
Tốt lắm! Tôi đã thấy hắn, nhưng chưa thâm nhập vào đầu hắn được.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ मनाना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.