miel trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ miel trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ miel trong Tiếng Rumani.
Từ miel trong Tiếng Rumani có các nghĩa là cừu con, cặt, cừu non. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ miel
cừu connoun Faust îşi amintea mereu strigătul mielului său înspăimântat. Faust luôn luôn nhớ đến tiếng kêu của con cừu con đầy sợ hãi của ông. |
cặtnoun |
cừu nonnoun Macelareau mieii din primavara? Họ đang mổ thịt cừu non phải không? |
Xem thêm ví dụ
Cereţi-le să scrie numele persoanei pe mielul desenat şi să îl ia acasă pentru a-şi aminti să invite „mielul“ să-L urmeze pe Bunul Păstor. Bảo các em viết tên của người ấy lên trên con chiên và mang nó về nhà để nhắc cho các em nhớ mời “con chiên” này đi theo Đấng Chăn Lành. |
Timmy - Timmy este vărul lui Shaun și singurul miel din turmă, de aceea fiind cel mai inocent. Timmy là em họ của Shaun và là chú cừu con nhỏ nhất trong đàn. |
Fluturând ramuri de palmier, ca să spunem aşa, noi îl salutăm în unitate pe Dumnezeu drept Suveranul universal şi mărturisim cu bucurie înaintea cerului şi a pământului că salvarea noastră „i-o datorăm“ lui şi Fiului său, Mielul, Isus Cristos. Tay vẫy nhành chà là, nói theo nghĩa bóng, chúng ta hợp nhất tung hô Đức Chúa Trời là Đấng Thống Trị Hoàn Vũ và vui mừng công bố trước trời và đất rằng ngài và Chiên Con tức Chúa Giê-su Christ là nguồn sự cứu rỗi của chúng ta. |
În Revelaţia 19:9 se spune: „Fericiţi sunt cei invitaţi la cina nunţii Mielului!”. Khải huyền 19:9 viết: “Hạnh phúc cho người được mời dự tiệc cưới của Chiên Con”. |
„Lupul va locui (. . .) împreună cu mielul; şi leopardul însuşi se va culca împreună cu iedul‚ iar viţelul şi leul tînăr cu coamă şi animalul bine hrănit‚ toate împreună; şi doar un băieţel le va mîna.“ — Isaia 11:6; 65:25. “Bấy giờ muông-sói sẽ ở với chiên con, beo, nằm với dê con; bò con, sư-tử con với bò nuôi mập cùng chung một chỗ, một đứa con trẻ sẽ dắt chúng nó đi” (Ê-sai 11:6; Ê-sai 65:25). |
Mielul începe să desfacă cele şapte sigilii ale sulului. Chiên Con thi hành việc mở bảy cái ấn của quyển sách. |
Din perspectiva gazului de seră, carnea de miel produsă în Anglia e mai bună decât carnea de miel produsă în Noua Zeelandă, înghețată și expediată în Anglia? Từ quan điểm khí nhà kính, có phải thịt cừu được sản xuất ở Anh thì tốt hơn thịt cừu sản xuất ở New Zealand, được đông lạnh và vận chuyển đến Anh? |
Primul este Revelaţia 12:10, 11, unde se spune că Diavolul este învins nu numai prin cuvântul mărturiei noastre, ci şi prin sângele Mielului. Câu thứ nhất là Khải huyền 12:10, 11. Câu này nói rằng Kẻ Quỷ Quyệt bị đánh bại không chỉ bằng lời chứng của chúng ta mà còn bằng huyết của Chiên Con. |
De fapt, el este numit „Hristos, Paştele nostru“ deoarece el este Mielul jertfit pentru creştini (1 Corinteni 5:7). Thật thế, người ta gọi ngài là “Đấng Christ là con sinh lễ Vượt-qua” bởi vì ngài là Chiên Con hy sinh cho tín đồ đấng Christ (I Cô-rinh-tô 5:7). |
(Vezi imaginea de la începutul articolului.) b) Cine este Mielul din Revelația 5:13 și de ce merită el onoare? (Xem hình nơi đầu bài). (b) Nơi Khải huyền 5:13, Chiên Con là ai, và tại sao ngài xứng đáng được tôn kính? |
‘Victoria împreună cu Mielul’: un motiv de bucurie Niềm vui được “chiến thắng cùng với chiên con” |
Puterea Mielului Quyền Năng của Chiên Con |
Atunci cîntarea lui Moise şi cîntarea Mielului vor cunoaşte un crescendo: „Mari şi minunate sînt lucrările Tale, Doamne Dumnezeule, Atotputernice! Khi đó, bài hát của Môi-se và bài hát của Chiên Con sẽ đạt tới tuyệt đỉnh: “Hỡi Chúa là Đức Chúa Trời Toàn-năng, công-việc Chúa lớn-lao và lạ-lùng thay! |
Prezentîndu-i în poziţia lor cerească, Isus spune în cartea Apocalips: „Tronul lui Dumnezeu şi al Mielului va fi în oraş şi sclavii săi îi vor aduce un serviciu sacru; şi îi vor vedea faţa şi numele său va fi pe frunţile lor. Khi tả địa vị của họ ở trên trời, Giê-su nói trong sách Khải-huyền: “Ngôi của Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ ở trong thành; các tôi-tớ Ngài sẽ hầu-hạ Ngài; [họ] sẽ được thấy mặt Chúa, và danh Chúa sẽ ở trên trán mình. |
Împreună cu ceilalți creștini unși, „ei îl urmează . . . pe Miel [Isus] oriunde merge” el (Revelația 14:4). Họ cùng tất cả các tín đồ được xức dầu của đạo Đấng Ki-tô “luôn theo Chiên Con [Chúa Giê-su] bất cứ nơi nào ngài đi” (Khải huyền 14:4). |
Observaţi că Isus este numit „Mielul“, ceea ce arată propriile sale calităţi de oaie, el fiind exemplul principal de supunere faţă de Dumnezeu. Hãy lưu ý Giê-su được gọi là “Chiên Con”, cho thấy những đức tính như chiên của chính ngài, và ngài là gương chính về sự phục tùng Đức Chúa Trời. |
Prezentându-l pe Isus discipolilor săi, Ioan a declarat: „Iată, Mielul lui Dumnezeu care înlătură păcatul lumii!“ — Ioan 1:29. (Lu-ca 3:15, 16) Khi giới thiệu về Chúa Giê-su với các môn đồ mình, Giăng tuyên bố: “Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội-lỗi thế-gian đi”.—Giăng 1:29. |
Dorinţa lui Isus Hristos de a fi mielul de sacrificiu a fost o manifestare a dragostei Sale pentru Tatăl şi a dragostei Sale infinite pentru fiecare dintre noi. Sự sẵn lòng của Chúa Giê Su Ky Tô để làm chiên con hy sinh là một cách bày tỏ tình yêu thương của Ngài dành cho Đức Chúa Cha và tình yêu thương vô hạn của Ngài dành cho mỗi người chúng ta. |
Ce a mai făcut mielul lui Mary? Con cừu của Mary còn làm gì nữa? |
Într-o zi, Andrei era de faţă când Ioan, arătând spre Isus din Nazaret, a zis: „Iată Mielul lui Dumnezeu!“. Một ngày nọ, Anh-rê thấy Giăng chỉ vào Chúa Giê-su người Na-xa-rét và nói: “Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời!”. |
(. . .) Să–i dăm glorie, fiindcă a sosit căsătoria Mielului şi soţia lui s–a pregătit.“ — APOCALIPS 19:6, 7. Chúng ta hãy... tôn-vinh Ngài; vì lễ cưới Chiên Con đã tới, và vợ ngài đã sửa-soạn” (KHẢI-HUYỀN 19:6, 7) |
Într-o altă viziune, Ioan aude spunându-se despre creştinii unşi fideli şi înviaţi că sunt ‘soţia Mielului’. Các thầy tế lễ cũng làm việc trong tổ chức Nước Trời trong khi các ân phước dồi dào từ ngôi Đức Giê-hô-va ban ra đặng chữa lành nhân loại (Khải-huyền 21:10, 11; 22:1-5). |
Despre ei se spune că ‘stau în picioare înaintea tronului şi înaintea Mielului, îmbrăcaţi cu robe albe’. (Khải-huyền 7:9) Họ được nói đến như thể “đứng trước ngôi và trước Chiên Con, mặc áo dài trắng”. |
Când găsea un miel abia fătat îl punea în cutele . . . hainei sale lungi, deoarece mielul era prea plăpând ca să meargă după mama lui. Khi thấy một con chiên mới sinh, ông ta đặt nó vào... túi áo choàng của ông, vì nó quá yếu đuối không thể theo kịp chiên mẹ. |
4 Isus este numit „Mielul lui Dumnezeu“ şi este descris în sens figurativ ca un soţ. 4 Chúa Giê-su được gọi là “Chiên Con của Đức Chúa Trời”, và ngài được miêu tả là một người chồng theo nghĩa bóng. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ miel trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.